Mức xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai mới nhất

Thứ 6 , 06/12/2024, 09:49


Lấn chiếm đất đai để xây dựng nhà ở hoặc sử dụng vào các mục đích khác là hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và đang khá phổ biến trong thời gian gần đây. Vậy, mức xử phạt mới nhất về hành vi lấn chiếm đất đai được quy định thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây

1. Lấn chiếm đất là gì?

     Lấn chiếm đất đai là hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bao gồm việc lấn đất và chiếm đất. Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024, chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép. Cùng với đó, khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 quy định, lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

2. Mức xử phạt đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước đã quản lý

     Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước đã quản lý, được thể hiện trong hồ sơ địa chính thuộc địa giới hành chính của xã hoặc các văn bản giao đất để quản lý thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

>>> Quy định mới về giá đất theo Luật Đất đai năm 2024

>>> Điều kiện tách thửa đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024

mức xử phạt hành vi lấn diếm đất đai

3. Mức xử phạt đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất)

     Theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất) không thuộc trường hợp đã phân tích ở trên, thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

4. Mức xử phạt đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

     Theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất không thuộc trường hợp phân tích ở mục 2, thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta trở lên.​

>>> Sau ngày 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi sổ hồng không

>>> Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì theo luật đất đai mới?

5. Mức xử phạt đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất phi nông nghiệp

     Theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất phi nông nghiệp không thuộc trường hợp đã phân tích ở mục 2, thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta trở lên.

xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai như thế nào

6. Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng người được giao đất, cho thuê đất chưa được bàn giao đất trên thực địa

     Theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi sử dụng đất mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng người được giao đất, cho thuê đất chưa được bàn giao đất trên thực địa thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,05 héc ta;

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

  • Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

  • Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

     Cùng với đó, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

>>> Quy định pháp luật về cách tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất

>>> Thẩm quyền thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024

7. Chuyên mục hỏi đáp:

Câu hỏi 1: Lấn chiếm 0,01 héc ta đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

     Theo điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa với tiện tích 0.01 héc ta có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Câu hỏi 2: Lấn chiếm 0.05 héc ta đất trồng phi nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?

     Theo điểm c khoản 4 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi lấn đất hoặc chiếm đất phi nông nghiệp với diện tích 0,05 héc ta có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

     Bài viết liên quan:

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]