Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất

Thứ 5 , 27/02/2025, 10:07


Khi hết thời hạn sử dụng đất theo quy định, người có nhu cầu gia hạn sử dụng đất cần nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất được quy định ở đâu? Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất được quy định thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây!  

1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất được quy định ở đâu?

     Theo quy định tại Luật đất đai 2013, không có quy định riêng về biểu mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mà mẫu đơn được sử dụng là mẫu đơn đăng ký biến động đất đai số 09/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

     Tuy nhiên, hiện tại Luật đất đai 2024 đã có hiệu lực thi hành và thay thế Luật đất đai 2013, do đó các biểu mẫu đơn được sử dụng trong các thủ tục hành chính cũng có sự thay đổi. Cụ thể, hiện đã quy định riêng về mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất đó là Mẫu số 08 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

     Dưới đây là nội dung mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất.

>>> Cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai năm 2024

>>> Cách viết đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất theo Luật Đất đai năm 2024

>>> Cách viết đơn xin thuê đất mới nhất theo Luật Đất đai 2024

Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất theo Luật Đất đai 2024

2. Tải mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất

Mẫu số 08. Đơn xin gia hạn sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày .... tháng ... năm ......

ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]...

1. Người xin gia hạn sử dụng đất[2]:...................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính:...........................................................

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...):...........................

4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:

4.1. Thửa đất số:...........................; 4.2. Tờ bản đồ số: .........................

4.3. Diện tích đất (m2):...........................................................

4.4. Mục đích sử dụng đất[3]:...................................................

4.5. Thời hạn sử dụng đất:.....................................................

4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: ....................................

4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):.....

4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:

- Số phát hành: ...; Số vào sổ: .................., Ngày cấp: ..........

5. Nội dung đề nghị gia hạn:

5.1. Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm.....

5.2. Lý do gia hạn sử dụng đất: .............................................

6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có[4]:............................

7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có):.....................................................

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

>>> Tải mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất

Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất

3. Hướng dẫn cách điền đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất

     - Tại phần ghi chú 1: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

     - Tại phần ghi chú 2:

  • Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…; 
  • Đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…

     - Tại phần ghi chú 3: trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

     - Tại phần ghi chú 4: giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này, gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.

     Bài viết liên quan:

     Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề “Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất theo Luật Đất đai 2024”, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với số điện thoại 1900 6178 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Minh Khuê

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178