Mức phạt tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa mới nhất
Thứ 2 , 09/12/2024, 11:39
MỨC PHẠT TỰ Ý CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA
1. Thế nào là tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa?
Theo quy định tại Luật đất đai hiện hành và Luật đất đai qua các thời kỳ, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất. Do đó, khi được nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất là đất trồng lúa thì người sử dụng đất chỉ được sử dụng đất đó vào mục đích trồng lúa mà không được sử dụng vào bất cứ mục đích nào khác.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác thì phải thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu người sử dụng đất không thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà đã sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác thì đươc coi là hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
Vậy mức xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định mới nhất như thế nào?
>>> Mức xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai mới nhất
>>> Sau ngày 1/8/2024 có bắt buộc cấp đổi sổ hồng không
>>> Mức phạt chủ đầu tư chậm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ cho người mua nhà đất như thế nào
2. Mức phạt tự ý chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì mức xử phạt được quy định như sau:
- Phạt tiền từ 2 000 000 đồng đến 3 000 000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 3 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 5 000 000 đồng đến 10 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.
3. Mức phạt tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Hành vi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đối với thửa đất thuộc khu vực địa giới hành chính cấp xã được quiy định như sau:
- Phạt tiền từ 3 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng đối với diện tích dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5 000 000 đồng đến 10 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 20 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đới với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 000 000 đồng đến 100 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 000 000 đồng đến 150 000 000 đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên;
Đối với hành vi vi phạm diễn ra tại địa giới hành chính các phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với hành vi vi phạm tại khu vực các xã.
>>> Điều kiện tách thửa đất theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024
>>> Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì theo luật đất đai mới?
>>> Quy định pháp luật về cách tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất
4. Mức phạt tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở
Hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở thì mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 30 000 000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 30 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 50 000 000 đồng đến 100 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 100 000 000 đồng đến 150 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 150 000 000 đồng đến 200 000 000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
Lưu ý: Mức xử phạt nêu trên áp dụng với hành vi vi pham diễn ra tại thửa đất thuộc địa bàn các xã. Với hành vi vi phạm diễn ra tại thửa đất thuộc địa bàn các phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt nêu trên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả khi tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa
Ngoài hình thức xử phạt chính bằng tiền với các mức hình phạt quy định tại mục 2, 3 và 4 nêu trên, người vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
- Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà nay thửa đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
6. Chuyên mục hỏi đáp:
Câu hỏi 1: Thời hiệu xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa là bao lâu?
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai nói chung và hành vi tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa nói riêng là là 02 năm kể từ thời điểm người có có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
Câu hỏi 2: Làm nhà trên đất trồng lúa trước năm 1990 có bị xử phạt không?
Các trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở trước ngày 15/10/1993 mà chưa có văn bản xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/8/2024 (ngày Luật đất đai 2024 có hiệu lực) thì không bị xử phạt.
Bài viết cùng chuyên mục:
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]