Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì theo luật đất đai mới?

Thứ 7 , 10/08/2024, 03:49


     Ngày nay, nhu cầu sử dụng đất đang tăng cao trong đời sống lẫn trong kinh doanh kéo theo đó là rất nhiều các vấn đề phát sinh liên quan đến đất đai như: thừa kế, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, góp vốn, đặc biệt là tranh chấp đất đai. Để tránh trường hợp xấu sảy đến thì khi đăng ký đất đai hồ sơ gồm những giấy tờ gì? Cùng luật toàn quốc tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Đăng ký đất đai lần đầu là gì?

     Theo quy định tại khoản 15 điều 3 Luật Đất đai 2024 thì Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật này.

     Như vậy có thể hiểu, đăng ký đất đai lần đầu là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất với lần đầu tiên khi bắt đầu sử dụng đất. Nói cách khác, đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là trường hợp người sử dụng đất xác lập quyền trên đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì?

2. Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư gồm những giấy tờ gì?

     Đối với chủ đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thì hồ sơ sẽ chuẩn bị như sau:

     Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.

  • Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan tới việc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất.

  • Trích đo bản đồ địa chính (nếu có)

  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp Sổ đỏ)

     Ngoài những loại giấy tờ chính trên thì tùy thuộc vào trường hợp mà người dân cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp. Cụ thể, trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận: Giấy tờ chứng việc được nhận thừa kế quyền sử dụng đất. Trường hợp là đất giao không đúng thẩm quyền: Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc chứng minh việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất. Trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng đất với thửa đất liền kề: Hợp đồng/Văn bản thỏa thuận/Quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện được vị trí, kích thức của thửa đất liền kề.

3. Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với tổ chức gồm những giấy tờ gì?

      Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức) và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp như sau:

     Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liều với đất là tổ chức.

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;

  • Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;

  • Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

     Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế thì cần những giấy tờ sau:

  • Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);

  • Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

  • Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì?

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu 1: Các nghĩa vụ tài chính khi thực hiện đăng ký đất đai hàng đầu như thế nào?

     Sau khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai lần đầu, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Các nghĩa vụ tài chính bao gồm:

a. Tiền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì các chủ thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thuộc đối tượng thu tiền sử dụng đất, phải tiến hành đóng tiền sử dụng đất.

b. Lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

c. Các khoản thu như lệ phí đo đạc địa chính, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... Đây là các khoản thu đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

     Như vậy, các nghĩa vụ tài chính khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu gồm tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, các khoản thu như lệ phí đo đạc địa chính, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...

Câu 2: Người sử dụng đất có bắt buộc phải Đăng ký đất đai hay không?

     Theo khoản 1 Điều 131 Luật Đất đai  thì đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

     Như vậy đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

Bài viết liên quan:

     Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm giấy tờ gì, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với số điện thoại 1900 6178 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Nguyễn Văn Khánh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com