Tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền
Thứ 2 , 16/12/2024, 14:40
TỰ Ý CHUYỂN ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp được hiểu như thế nào?
Tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là hành vi thay đổi mục đích sử dụng đất từ canh tác nông nghiệp sang mục đích khác như xây dựng nhà ở, công trình mà không có sự chấp thuận hoặc giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước. Hành vi này vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng đất đai, gây ảnh hưởng đến quỹ đất nông nghiệp và có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý, bao gồm xử phạt hành chính và yêu cầu khôi phục lại hiện trạng ban đầu của đất.
Vậy mức xử phạt hành vi tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp mới nhất được quy định như thế nào?
2. Mức phạt hành vi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
2.1 Mức phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên.
2.2 Mức phạt hành vi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
2.3 Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp việc sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tạm thời sử dụng đất và giữ nguyên hiện trạng đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý:
- Mức xử phạt tại mục 2.1, 2.2, 2.3 nêu trên áp dụng đối với hành vi tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp xảy ra tại địa bàn cấp xã;
- Với hành vi xảy ra tại địa bàn phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với mỗi hành vi;
>>> Quy định mới về mức phạt hành vi không đăng ký đất đai từ ngày 4/10/2024
>>> Mức phạt hành vi hủy hoại đất đai theo quy định mới nhất
3. Mức phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp
3.1 Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
3.2 Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất ở
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,02 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta trở lên.
3.3 Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp việc sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tạm thời sử dụng đất và giữ nguyên hiện trạng đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý:
- Mức phạt, hình thức xử phạt quy định tại mục 3.1, 3.2, 3.3 được áp dụng đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính xã;
- Hành vi vi phạm thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng;
>>> Mức phạt tự ý chuyển mục đích đất trồng lúa mới nhất
>>> Mức xử phạt hành vi lấn chiếm đất đai mới nhất
4. Mức phạt hành vi tự ý chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp
4.1 Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
4.2 Hành vi chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất ở
-
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
4.3 Biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp việc sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì được tạm thời sử dụng đất và giữ nguyên hiện trạng đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
Lưu ý:
- Mức phạt quy định tại mục 4.1, 4.2, 4.3 được áp dụng đối với hành vi tự ý chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính xã;
- Với hành vi vi phạm thuộc địa giới hành chính phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng hành vi.
>>> Người bị thu hồi đất nông nghiệp có thể được bồi thường bằng đất ở từ 1/8/2024
>>> Các loại đất nông nghiệp theo luật đất đai mới nhất
5. Chuyên mục hỏi đáp:
Câu hỏi 1: Khi chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có cần xin phép không?
Có, vì việc chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ quy định pháp luật và cần được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu hỏi 2: Ngoài phạt tiền có hình thức xử phạt nào khác khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không?
Ngoài phạt tiền, có thể áp dụng các hình thức xử phạt như buộc khôi phục tình trạng ban đầu của đất, tịch thu tài sản gắn liền với đất vi phạm, và cảnh cáo hoặc khiển trách đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm.
Bài viết cùng chuyên mục:
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]