Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Thứ 4 , 04/01/2023, 04:13


Khi tiến hành đăng ký kết hôn, một trong số những giấy tờ quan trọng cần chuẩn bị là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vậy pháp luật quy định ra sao về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? Và xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu? Luật toàn quốc xin gửi đến bạn đọc bài viết phân tích pháp lý về vấn đề trên nhằm giải đáp các thắc mắc trên thực tiễn.

Câu hỏi của bạn: 

     Chào Luật sư, tôi và vợ hiện nay đã ly hôn theo đúng thủ tục của pháp luật. Tôi muốn kết hôn với một người khác và cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để có thể tiến hành đăng ký kết hôn hợp pháp. Vậy, tôi mong Luật sư giúp giải đáp vấn đề xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu? Tôi cảm ơn Luật sư.

Câu trả lời của Luật sư: 

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu như sau:

Căn cứ pháp lý: 

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

     Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ nhân thân dùng để xác nhận tại thời điểm xin cấp, người yêu cầu đang có tình trạng hôn nhân thế nào. Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bắt buộc phải nộp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để loại trừ khả năng việc kết hôn vi phạm pháp luật. 

     Cụ thể, khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

     Ngoài mục đích kết hôn, khi thực hiện các thủ tục khác như nhận con nuôi, mua bán tài sản (xác định tài sản chung, tài sản riêng)…, công dân cũng cần phải cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

     Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Điều 23: Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

     Như vậy, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Và công dân không được sử dụng giấy này ngoài mục đích ghi trong giấy xác nhận.

     Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp tùy theo thời điểm nào đến trước.

     Để hướng dẫn chi tiết quy định này, Bộ Tư pháp đã nêu ví dụ tại Thông tư 04 như sau:

     Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.

Kết luận: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị trong 06 tháng hoặc đến khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận thay đổi: Từ độc thân sang kết hôn hoặc từ đang kết hôn sang độc thân…

3. Nơi xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

     Pháp luật quy định rõ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể tại điều 21, Nghị định 123/2015 như sau:

Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

     Vậy, đối với công dân Việt Nam có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

     Trong trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

     Đối với đối tượng là công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu thì các cơ quan có thẩm quyền trên cũng có thể cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho họ.

4. Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

     Để có thể được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo đúng pháp luật thì người yêu cầu cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại điều 22, Nghị định 123 năm 2015  bao gồm:

  • Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn

  • Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực

Câu hỏi về vấn đề Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu

Câu hỏi 1: Có thể nộp hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo cách nào?

     Hiện nay, có 03 phương thức để nộp hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

  • Trực tiếp: Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã 

  • Thông qua bưu chính: Người có yêu cầu gửi hồ sơ thông qua bưu chính tới UBND cấp xã có thẩm quyền đã phân tích ở trên

  • Trực tuyến: Người yêu cầu cũng có thể nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn).

Câu hỏi 2: Sau thời gian bao lâu thì sẽ nhận được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

     Theo quy định tại khoản 3, điều 22, Nghị định 123 năm 2015 thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cần xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và cấp 01 bản giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.

Câu hỏi 3: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có mất phí theo quy định không?

     Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu :

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất. Vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết. Bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

 

Luật toàn quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Ngọc Bích

 

 
Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com