Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương toàn quốc

Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42


     Hôn nhân được xác lập trên cơ sở tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Vậy, khi cuộc sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng liệu một bên vợ/chồng có thể yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn đơn phương được hay không? Muốn ly hôn đơn phương cần phải thực hiện những thủ tục gì? Bài viết dưới đây của luật Toàn Quốc sẽ giải đáp tất cả những vấn đề này cho bạn.

1. Ly hôn đơn phương là gì?

     Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Còn ly hôn đơn phương có thể hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên, được quy định tại Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình. Cụ thể:

Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

 

2. Quyền yêu cầu ly hôn đơn phương

     Theo luật hôn nhân và gia đình 2014, những người sau đây có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương:

  • Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

      Lưu ý: Trường hợp không được đơn phương ly hôn là khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được yêu cầu ly hôn.

3. Căn cứ, hồ sơ ly hôn đơn phương

3.1. Căn cứ ly hôn đơn phương

     Theo điều 56 luật hôn nhân gia đình thì người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn căn cứ vào 3 trường hợp sau để ly hôn:

      Thứ nhất, khi một bên vợ hoặc chồng bị tòa án tuyên bố mất tích thì người còn lại có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.

     Thứ hai, khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ là căn cứ để tòa án giải quyết ly hôn.

     Thứ ba, có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng tòa án giải quyết cho ly hôn.

3.2. Hồ sơ ly hôn đơn phương

    Căn cứ theo quy định của pháp luật về hôn nhân gia đình và các văn bản hướng dẫn thi hành, hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao trích lục)
  • Chứng minh nhân dân/CCCCD/Hộ chiếu (Bản sao chứng thực)
  • Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của vợ/chồng (Bản sao chứng thực)
  • Giấy khai sinh của con chung (Bản sao chứng thực/bản sao trích lục)
  • Giấy tờ về tài sản (Trường hợp yêu cầu tòa án phân chia tài sản chung của vợ chồng)
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu ly hôn là hợp pháp

4. Thủ tục ly hôn đơn phương

4.1. Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương

     Luật Toàn Quốc xin tư vấn ly hôn đơn phương sẽ tiến hành theo các bước sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại TAND quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc;

     Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

     Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

     Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục tố tụng giải quyết vụ án dân sự về theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự hiện hành, bao gồm các thủ tục như: Hòa giải, mở phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ, lấy lời khai, đối chất, mở phiên tòa xét xử....

4.2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương

     Căn cứ theo Điều 28, điều 35, điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Đối với trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) đang cư trú (thường trú, tạm trú) có thẩm quyền giải quyết.

     Trong một số trường hợp đặc biệt, Thẩm quyền của Tòa án có thể theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu theo quy định tại điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: 

"Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú". làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

4.3. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương

     Dựa trên các quy định về thời hạn giải quyết vụ án dân sự theo Bộ luật TTDS 2015, các giai đoạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương tính từ thời điểm tiếp nhận đơn cho đến thời điểm ra bản án, quyết định là từ 4 đến 6 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều vụ án ly hôn đơn phương phức tạp liên quan đến tranh chấp về quyền nuôi con, tài sản chung hoặc bên bị kiện không hợp tác lên tòa giải quyết, ở nước ngoài....thì thời gian giải quyết của vụ án có thể kéo dài tính bằng năm. Chưa kể trường hợp vụ án bị hủy, sửa để xét xử lại nhiều lần. Vì vậy, việc tìm đến luật sư tư vấn ly hôn đơn phương để đẩy nhanh tiến độ giải quyết vụ việc là cần thiết.

4.4. Án phí khi ly hôn đơn phương

     Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Do đó, nếu yêu cầu ly hôn đơn phương không liên quan đến tranh chấp tài sản thì án phí sơ thẩm và phúc thẩm đều là 300.000 đồng.

   Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch được quy định như sau:

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Án phí 300.000 đồng
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Án phí bằng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
  • Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
  • Từ trên 4.000.000.000 đồng: Án phí bằng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

 

5. Các vấn đề cần giải quyết khi ly hôn đơn phương

5.1. Tư vấn ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con

     Trường hợp hai vợ chồng không thỏa thuận được về việc nuôi con thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.     

     Ngoài ra, về nguyên tắc con dưới 36 tuổi giao cho mẹ trực tiếp nuôi dưỡng trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Do đó, nếu muốn giành quyền nuôi con mỗi bên phải chứng minh được mình có điều kiện trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con tốt hơn bên còn lại.  Ví dụ: Thu nhập tốt hơn (Xuất trình bảng lương, hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, giấy tờ về hiệu quả kinh doanh của bản thân,....), có nơi ở ổn định (có nhà ở, sổ đỏ đứng tên riêng, hợp đồng ký mua nhà với chủ đầu tư, biên bản bàn giao nhà,....), có thời gian trông nom chăm sóc con, nghề nghiệp ổn định, được xã hội trọng vọng (luật sư, doanh nhân, giáo viên, bác sĩ....), cho con học tại những trường uy tín, chất lượng...

5.2. Tư vấn ly hôn đơn phương chia tài sản chung của vợ chồng

    Khi ly hôn, hai bên vợ chồng hoàn toàn có thể tự thỏa thuận về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng, nếu không thỏa thuận được thì vợ, chồng có quyền yêu cầu tòa án giải quyết chia tài sản. Về nguyên tắc khi chia tài sản thì tài sản riêng của bên nào vẫn thuộc quyền sở hữu của bên đó. Căn cứ theo điều 59 luật hôn nhân gia đình 2014, đối với tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi nhưng có tính đến một số yếu tố sau:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung;
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

 

     Như vậy, luật sư sẽ hỗ trợ tư vấn, đại diện thu thập chứng cứ chứng minh về tài sản riêng, công sức đóng góp hay chỉ ra các sai phạm của bên đối lập để bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ.

     >>>Xem thêm: Dịch vụ tư vấn ly hôn toàn quốc 

6. Những khó khăn thường gặp khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương

    Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, do phía còn lại không đồng ý nên tìm mọi cách để gây khó khăn, cản trở khiến quá trình này gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Chính vì thế, để có thể giải quyết được những vấn đề này cần có thời gian cũng như sự hỗ trợ của luật sư, những khó khăn thường gặp khi ly hôn đơn phương bao gồm:

  • Bên khởi kiện không có đủ các loại giấy tờ mà tòa án quy định như: Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, làm việc của bị đơn, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con bị mất, giấy tờ chứng minh cho căn cứ ly hôn khó thu thập được (bằng chứng về ngoại tình, bạo lực gia đình....)
  • Bị đơn cố tình gây rắc rối để quá trình ly hôn khéo dài và không thành công: Trong thực tế, có rất nhiều trường hợp không đồng ý ly hôn kiếm cớ và gây cản trở việc ly hôn. Một số trường hợp như: Đòi chia tài sản chung, chia con chung, xuất hiện các khoản nợ, đòi hỏi phụ cấp nuôi con…
  • Và còn nhiều khó khăn khác có thể gặp phải khi khách hàng tự giải quyết ly hôn đơn phương

7. Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương của luật Toàn Quốc

     Hiểu được những khó khăn khi khách hàng tự thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương, ngoài ra có thể do khoảng cách địa lý Quý khách hàng không thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn. Chúng tôi đã khắc phục bằng cách xây dựng mô hình tư vấn pháp luật thông qua Tổng đài tư vấn ly hôn đơn phương: 19006178.

Điểm khác biệt về dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương của luật Toàn Quốc:

  • Tư vấn ly hôn trên thực tế chứ không phải trên lý thuyết.
  • Bạn được gặp trực tiếp luật sư mà không phải tới trực tiếp Văn phòng;      
  • Tư vấn qua tổng đài giúp bạn tiết kiệm về: Thời gian – Công sức – Chi phí;
  • Một cuộc gọi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp nhanh nhất;
  • Bạn có thể sử dụng dịch vụ của Văn phòng thấy phù hợp;
  • Được hỗ trợ trả lời qua Email miễn phí đối với câu hỏi khó.

     Ngoài ra, nếu bạn muốn luật sư tham gia giải quyết bằng tranh chấp tại tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Luật Toàn Quốc cũng có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm để tư vấn, giải đáp, hỗ trợ thực hiện các thủ tục tố tụng mà bạn không tự làm được. Sự có mặt của luật sư sẽ giúp cho các giai đoạn tố tụng diễn ra đúng đắn, khách quan và đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho bạn.  

     Để được tư vấn chi tiết về Dịch vụ tư vấn ly hôn đơn phương và các vấn đề liên quan, quý khách vui lòng liên hệ tới Tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài 19006178 hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Văn Chung

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]