Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật hiện nay
Thứ 6 , 08/11/2024, 08:43
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Luật sư cho tôi hỏi tôi muốn đăng ký kết hôn tại UBND xã A mà tôi lại thường trú tại xã B thì tôi có cần phải về UBND xã B để thực hiện thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân của tôi không? Tôi xin cảm ơn!
Trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra các thủ tục về xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020 TT-BTP hướng dẫn một số điều Luật hộ tịch và NĐ 123/2015.
Nội dung tư vấn:
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác định tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết, là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý không thể không có (như là đăng kí kết hôn, thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản: mua bán, chuyển nhượng đất đai, đi lao động nước ngoài…).
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng kết hôn là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp hoặc trường hợp người yêu cầu không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có vai trò quan trọng nhưng không phải ai cũng biết điều kiện và thủ tục cấp như thế nào?
2. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo Điều 21 NĐ 123/2015/NĐ/CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là UBND cấp xã:
- Cá nhân nộp đơn yêu cầu xác nhận tại xã nơi cá nhân đó thường trú,;
- Cá nhân không có nơi thường trú mà có đăng ký tạm trú thì sẽ nộp đơn xin xác nhận tại UBND xã nơi cá nhân đó đăng ký tạm trú.
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam sẽ nộp đơn nên UBND xã nơi công dân đó thường trú hoặc nếu không có nơi thường trú thì nộp đơn lên UBND xã nơi công dân đó đăng ký tạm trú.
Lưu ý:
Cơ quan đăng ký hộ tịch có quyền từ chối giải quyết trong trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
Như vậy, trong trường hợp của bạn đang thường trú ở xã B nhưng đăng ký kết hôn ở xã A bạn cần về làm thủ tục yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân tại xã B.
3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Hiện nay trong một số thủ tục, giao dịch cần đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần những gi đang Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Thông tư 04/2020/TT-BTP, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:
- Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bản gốc Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản gốc sổ hộ khẩu gia đình.
Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như sau:
- UBND xã nơi thường trú: Cá nhân có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp đơn xin xác nhận tại UBND xã nơi người đó thường trú,
- UBND xã tạm trú: Cá nhân không có nơi thường trú mà có đăng ký tạm trú thì sẽ nộp đơn xin xác nhận tại UBND xã nơi người đó đăng ký tạm trú.
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: sẽ nộp đơn nên UBND xã nơi công dân đó thường trú hoặc nếu không có nơi thường trú thì nộp đơn lên UBND xã nơi công dân đó đăng ký tạm trú.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ đối chiếu thông tin trong hồ sơ mà người yêu cầu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu. Trường hợp cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải xác minh, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người yêu cầu nhận được văn bản trả lời, xác minh từ UBND cấp xã nơi người yêu cầu nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Trên đây, là các bước bạn cần thực hiện để xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật.
4. Giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân
- Hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
5. Hỏi đáp về Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có bắt buộc phải có khi đăng ký kết hôn không?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần thiết khi muốn xác định tình trạng hôn nhân của một công dân như đã kết hôn, đã ly hôn, đang độc thân…
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: khi nam, nữ muốn kết hôn với nhau thì phải không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn. Trong đó, việc đang có vợ, đang có chồng mà kết hôn với người khác là hành vi bị cấm. Khi muốn kết hôn, nam, nữ phải đang trong tình trạng không có mối quan hệ hôn nhân với người khác.
Để chứng minh tình trạng đó thì người muốn kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Mặt khác, khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ: Đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định này.
Như vậy, khi muốn kết hôn, nam, nữ bắt buộc phải xin xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định bản thân đang độc thân, đủ điều kiện để đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.
Câu hỏi 2: Luật sư cho tôi hỏi: tôi muốn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn để mua bán đất được không?
Căn cứ Điều 23 NĐ 123/2015 NĐ-CP và khoản 4 Điều 12 Thông tư 04/2020 TT-BTP quy định có thể xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn
- Người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn;
- Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn.
Như vậy trong trường hợp bạn cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để hoàn thiện hồ sơ mua bán đất bạn có thể liên hệ đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mẫu văn bản xin xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục, trình tự yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân.... Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.
Dịch vụ thực tế: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ pháp lý về vấn đề thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: chuẩn bị, soạn thảo văn bản xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục như: xin trích lục ghi chú ly hôn tại UBND nơi đăng ký kết hôn, trích lục bản án, quyết định ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền,..
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Nguyễn Huệ
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]