Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Thứ 7 , 09/11/2024, 09:12


       Hiện nay, việc người Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại nước ngoài là một nhu cầu khá phổ biến. Theo đó, khi về Việt Nam, các bên sẽ có trách nhiệm thực hiện việc ghi chú kết hôn (hay còn gọi là ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn). Để làm rõ hơn cho nội dung này, Luật Toàn Quốc xin cung cấp thông tin chi tiết thông qua bài viết dưới đây:

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư, tôi và chồng tôi đều là người Việt Nam và đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài, hiện nay chúng tôi đã trở về Việt Nam và có mong muốn được ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn. Tuy nhiên, chúng tôi đều chưa hiểu rõ về thủ tục thực hiện. Tôi rất mong được sự tư vấn của Luật sư về về vấn đề trên. Xin cảm ơn Luật sư!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
  • Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
  • Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

        Căn cứ theo điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài như sau:

      Thứ nhất: Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

      Thứ hai: Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.

2. Trình tự thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

 2.1. Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

        Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện

     Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân)
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

        Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

      Giấy tờ phải nộp

  • Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
  • Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

  2.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

        Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

        Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

        Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

   2.3. Bước 3: Trả kết quả cho người yêu cầu

        Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

3. Cách thức thực hiện

        Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

4. Hỏi đáp về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Câu hỏi 1: Trường hợp nào thì không đáp ứng điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn?

     Căn cứ theo khoản 1 điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hai trường hợp sẽ bị từ chối ghi vào sổ việc kết như sau:

  • Trường hợp 1: Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp 2: Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

Câu hỏi 2: Biểu mẫu tờ khai ghi chú kết hôn được quy định ở đâu và gồm những nội dung gì?

    Biểu mẫu tờ khai ghi chú kết hôn được quy định tại Phụ lục Thông tư số 15/2015/TT-BTP gồm những nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN

Kính gửi: (1)......................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................

Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...........................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết hôn sau đây:

Họ, chữ đệm, tên bên nữ: ..............................

...........................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................

Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ...................

Nơi cư trú: (2)....................................................

...........................................................................

...........................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ..........................................

...........................................................................

...........................................................................

...........................................................................

Họ, chữ đệm, tên bên nam: ...........................

...........................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................  

Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ...................

Nơi cư trú: (2)....................................................

...........................................................................

...........................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ..........................................

...........................................................................  

...........................................................................

...........................................................................

Đã đăng ký kết hôn tại(4) ...................................................................................................................

 ........................................................................................... số ..........................................................

cấp ngày........ tháng ...... năm ...........................................................................................................

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

 

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không 

Số lượng:…….bản       

 

 

 

Làm tại: …………....………, ngày ....... tháng ....... năm ........

Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

..................................................

        Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Để được tư vấn và giải đáp các vấn đề khác chi tiết hơn, quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ mà Luật Toàn Quốc cung cấp dưới đây:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài:

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Tiến Anh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]