Quy định về tuổi nghỉ hưu của lao động năm 2023

Thứ 6 , 15/11/2024, 08:30


Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu? quy định của pháp luật về tuổi nghỉ hưu như thế nào? Sau đây, Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này qua bài viết dưới đây!

 Câu hỏi của bạn:  

     Chào Luật sư: Luật sư cho tôi hỏi, Quy định về tuổi nghỉ hưu của lao động năm 2023 như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định 135/2020/NĐ-CP

1. Điều kiện hưởng lương hưu

     Tổ chức lao động quốc tế (ILO) thống nhất rằng có 02 điều kiện cơ bản để nhận lương hưu là: tuổi đời của người lao động và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của người đó.

     Trong đó, độ tuổi hưởng lương hưu của Việt Nam có sự khác nhau giữa lao động nam và lao động nữ; giữa nhóm đối tượng người lao động thuộc lực lượng vũ trang nhân dân và nhóm đối tượng người lao động không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; giữa nhóm đối tượng lao động trong điều kiện thường và nhóm đối tượng lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, nguy hiểm...

2. Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023

     Điều 169 Bộ luật Lao động quy định về Tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu

1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

     Như vậy, độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật năm 2023 trong điều kiện bình thường đối với nam là 60 tuổi 9 tháng và đối với lao động nữ là 56 tuổi.

3. Tuổi nghỉ hưu của người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

     Người lao động thuộc các trường hợp sau đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

     Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường năm 2023 đối với nam là 55 tuổi 9 tháng và 51 tuổi đối với nữ.

     Đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 5 theo phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu thấp nhất như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

7

1967

55 tuổi 9 tháng

5

2023

5

1972

51 tuổi

6

2023

8

1967

6

2023

6

1972

7

2023

9

1967

7

2023

7

1972

8

2023

10

1967

8

2023

8

1972

9

2023

11

1967

9

2023

9

1972

10

2023

12

1967

10

2023

10

1972

11

2023

1

1968

11

2023

11

1972

12

2023

2

1968

12

2023

12

1972

1

2024

3

1968

1

2024

 

 

 

 

4.  Tuổi nghỉ hưu của người lao động cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện thường.

     Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện thường, cụ thể:

  • Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.
  • Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

     Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường không quá 65 tuổi 9 tháng đối với lao động nam và không quá 61 tuổi đối với lao động nữ.

5. Hỏi đáp về Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023

Câu hỏi 1. Những viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao được phép nghỉ hưu cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường không?

     Những viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao được phép nghỉ hưu cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường bao gồm: Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư; Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II; Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần; Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Câu hỏi 2. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

     Ở Việt Nam hiện nay, luật bảo hiểm xã hội quy định thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để được hưởng lương hưu là 20 năm trở lên trừ đối tượng Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Thanh Huyền

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]