Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì?

Thứ 6 , 19/05/2023, 12:04


Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì? Tạm Hoãn hợp đồng lao động khác gì với chấm dứt hợp đồng lao động? Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Câu hỏi của bạn:

     Chào Luật sư, Tôi đang là công nhân của một công ty may mặc thì bị công ty thông báo tạm hoãn hợp đồng 2 tháng do đơn hàng của công ty giảm? Vậy Luật sư cho tôi hỏi Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì? Chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Luật Việc làm 2013

1. Tạm hoãn hợp đồng lao động là gì?

     Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 chưa đưa ra định nghĩa cụ thể về tạm hoãn hợp đồng lao động. Tuy nhiên, theo cách hiểu thông thường tạm hoãn hợp đồng lao động là tạm dừng việc thực hiện hợp đồng đã giao kết trong một thời gian nhất định. Việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động xuất phát từ những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan trong cuộc sống, hướng đến bảo vệ việc làm cho người lao động.

     Như vậy, việc tạm hoãn hợp đồng lao động là việc tạm dừng thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên giao kết hợp đồng lao động như không làm chấm dứt hợp đồng lao động. Khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải nhận người lao động quay trở lại làm việc. Trường hợp người lao động không quay trở lại làm việc sau khi kết thúc thời gian tạm hoãn thì hợp đồng lao động có thể bị chấm dứt.

2. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động

     Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động được quy định tại Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

     Như vậy, các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động bao gồm:

  • Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự;
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam;
  • Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
  • Lao động nữ đang mang thai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi;
  • Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
  • Trường hợp khác do hai bên tự thỏa thuận.

3. Tạm hoãn hợp đồng lao động khác gì với chấm dứt hợp đồng lao động

 

Tạm hoãn hợp đồng lao động

Chấm dứt hợp đồng lao động

Quan hệ lao động

Việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng lao động bị tạm dừng trong thời hạn nhất định nhưng quan hệ lao động vẫn tồn tại.

Quan hệ lao động chấm dứt. Các bên không cần thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Thời gian

Luật không có quy định về thời hạn tạm hoãn tối da mà do các bên tự thỏa thuận.

Hai bên phải thông báo với nhau về thời hạn chấm dứt hợp đồng lao động từ 3 – 45 ngày.

Quyền lợi

Người lao động không được đóng bảo hiểm xã hội, hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận.

 Khi hợp đồng lao động chấm dứt, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết và thanh toán các quyền lợi cho người lao động như tiền lương, trợ cấp... và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cùng các giấy tờ khác cho người lao động.

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái luật thì không được trợ cấp thôi việc, phải bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng lương, chi phí đào tạo…

4. Hỏi đáp về tạm hoãn hợp đồng lao động

Câu hỏi 1. Tạm hoãn hợp đồng lao động có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

     Điều kiện quan trọng nhất để hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định trong Luật Việc làm là hợp đồng lao động phải chấm dứt. Theo đó, việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không làm chấm dứt hợp đồng lao động. Vì vậy, người lao động không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Câu hỏi 2. Quy định pháp luật về việc hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động người lao động phải có mặt tại nơi làm việc?

     Theo quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạnvà người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn. Trường hợp người lao động không quay trở lại nơi làm việc trong thời hạn trên thì hợp đồng lao động có thể bị chấm dứt.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về tạm hoãn hợp đồng lao động

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về Tạm Hoãn hợp đồng lao động là gì. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Thanh Huyền

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com