Quy định về đất công ích theo pháp luật hiện nay

Thứ 2 , 25/11/2024, 14:58


Đất công ích thuộc loại đất nông nghiệp, được sử dụng phổ biến hiện nay nhưng nhiều người còn thắc mắc về loại đất này. Hãy cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu thêm quy định về đất công ích theo pháp luật hiện nay trong bài viết này bạn nhé.  

     Đất công ích thuộc loại đất nông nghiệp, được sử dụng phổ biến hiện nay nhưng nhiều người còn thắc mắc về loại đất này. Hãy cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu thêm quy định về đất công ích theo pháp luật hiện nay trong bài viết này bạn nhé.

1. Thế nào là đất công ích?

     Theo khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2013, đất công ích được hiểu là quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản nhằm phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.

     Việc lập quỹ đất công ích dựa theo quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương mà mỗi xã, phường, thị trần sẽ được lập quỹ đất công ích theo quy định.

     Bên cạnh đó, đối với những địa bàn đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% tích ngoài mức 5% được dùng để xây dựng hoặc bồi thường sau khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

2. Đất công ích hình thành từ đâu?

     Theo khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2013, đất công ích được hình thành từ các nguồn như sau:

  • Do mỗi xã, phường, thị trấn lập dựa trên căn cứ từ quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương.

  • Đất nông nghiệp do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

3. Quy định về đất công ích theo mục đích sử dụng

     Theo khoản 2 Điều 132 Luật Đất đai 2013, mục đích sử dụng đất công ích được quy định như sau:

     Thứ nhất, dùng để xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng, thể dục thể thao, giáo dục, y tế, nghĩa trang, nghĩa địa, chợ và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tính.

     Thứ hai, dùng để bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng bao gồm công trình văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng, thể dục thể thao, giáo dục, y tế, nghĩa trang, nghĩa địa, chợ và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tính.

      Thứ ba, dùng để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa.

4. Quy định về việc cho thuê đất công ích

     Theo khoản 3 Điều 132 Luật Đất đai 2013, việc cho thuê đất công ích được quy định như sau:

     Đối với diện tích đất chưa được dùng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật Đất đai 2013 (xây dựng các công trình công cộng, đền bù các công trình công cộng của địa phương, xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương) thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho cá nhân, hộ gia đình thuê tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê tối đa 05 năm.

     Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp dùng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước mà Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được sử dụng cho nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của pháp luật.

5. Câu hỏi liên quan quy định về đất công ích

Câu hỏi 1. Ai quản lý đất công ích?

     Theo khoản 4 Điều 132 Luật Đất đai 2013 quy định, quỹ đất nông nghiệp dùng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do UBND cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu hỏi 2. Đất công ích có được cấp sổ đỏ không?

     Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đối với người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn sẽ không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay sổ đỏ).

Bài viết liên quan

     Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến quy định về đất công ích, khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6178 để được các luật sư hỗ trợ hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]