Nội dung khung giá đất bao gồm những thông tin gì?

Thứ 3 , 30/01/2024, 15:50


Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ chịu trách nhiệm ban hành bảng giá đất để điều chỉnh giá, tạo thuận lợi cho quá trình chuyển nhượng đất giữa các bên. Tuy nhiên việc ban hành này cũng phải dựa trên khung giá đất do chính phủ xây dựng. Vậy nội dung khung giá đất bao gồm những thông tin gì?

1. Khung giá đất là gì?

     Khung giá đất là một phạm vi giá cả được xác định để định giá các khu vực đất trong một khu vực cụ thể. Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng.

     Khung giá đất sẽ được sử dụng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương (trừ trường hợp tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

2. Khung giá đất được xây dựng dựa trên căn cứ gì?

     Theo Điều 6 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định rằng:

Căn cứ xây dựng khung giá đất
Việc xây dựng khung giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai, phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định này; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

   Theo quy định trên, thì để xây dựng được khung giá đất, cấp có thẩm quyền sẽ dựa vào những căn cứ sau để quy định giá đất, đó là :

  • Nguyên tắc định giá đất theo Luật đất đai, đó là phải đảm bảo theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá, theo thời hạn sử dụng đất,...

  • Phương pháp định giá đất, trong đó bao gồm những phương pháp như so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.

  •  Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;

  • Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

3. Nội dung khung giá đất bao gồm những thông tin gì?

     Nội dung của khung giá đất sẽ bao gồm những thông tin tại Điều 7 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP):

Nội dung khung giá đất
1. Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:
a) Nhóm đất nông nghiệp:
- Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Khung giá đất trồng cây lâu năm;
- Khung giá đất rừng sản xuất;
- Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Khung giá đất làm muối.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Khung giá đất ở tại nông thôn;
- Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Khung giá đất ở tại đô thị;
- Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:
a) Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Duyên hải Nam Trung bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
b) Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.
Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế và loại đô thị.
3. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.
4. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Đối với địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định thời hạn sử dụng đất để tính giá đất trong bảng giá đất khác với quy định tại khoản này thì phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

     Giá đất của từng khu vực trong một quốc gia có sự khác nhau do tác động của nhiều yếu tố như vị trí, cung cầu, kinh tế, quy hoạch đô thị, tiện ích và dịch vụ, cùng với yếu tố tâm lý thị trường. Do vậy khi quy định khung giá đất, chính phủ cũng cần phải định rõ mức giá tối đa và tối thiểu cho từng loại đất có mục đích sử dụng khác nhau và ở khu vực khác nhau. Điều này sẽ giúp cho quá trình định giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh diễn ra dễ dàng hơn, do khung giá đất do chính phủ ban hành sẽ được sử dụng để Uỷ ban nhân dân các tỉnh tham khảo cho bảng giá đất khu vực mình.

4. Hỏi đáp về Nội dung khung giá đất bao gồm những thông tin gì?

Câu hỏi 1. Giá đất theo thị trường là gì?

     Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề này, cho nên có thể hiểu đơn giản giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê....

Câu hỏi 2. Giá đất cụ thể là gì?

     Giá đất cụ thể là giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyết định thu hồi đất và được UBND cấp tỉnh xây dựng nên.

Bài viết liên quan:

    Để được tư vấn chi tiết về nội dung khung giá đất, quý khách xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 19006178 để được hỗ trợ.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com