Nội dung bảng giá đất

Thứ 5 , 29/02/2024, 23:18


     Ngày nay, nhu cầu sử dụng đất của người dân tăng rất nhanh. Trong quá trình sử dụng và chuyển nhượng đất đai, chúng ta phải quan tâm đến bảng giá đất. Bài viết này sẽ giúp quý độc giả hiểu và nắm bắt các quy định về nội dung bảng giá đất.

1. Bảng giá đất là gì?

      Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

2. Bảng giá đất được xây dựng dựa trên căn cứ gì?

     Căn cứ điều 10 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định việc xây dựng khung giá đất phải căn cứ vào:

     Nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

  • Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
  • Theo thời hạn sử dụng đất;
  • Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
  • Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

     Phương pháp định giá đất quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, bao gồm các phương pháp:

  • Phương pháp so sánh trực tiếp.
  • Phương pháp chiết trừ.
  • Phương pháp thu nhập.
  • Phương pháp thặng dư.
  • Phương pháp hệ số điều chỉnh đất.

     Khung giá đất do Chính phủ quy định

     Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;

     Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

3. Nội dung bảng giá đất bao gồm những thông tin gì ?

      Nội dung bảng giá đất bao gồm:

  • Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

  • Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

  • Bảng giá đất rừng sản xuất;

  • Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

  • Bảng giá đất làm muối;

  • Bảng giá đất ở tại nông thôn;

  • Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

  • Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

  • Bảng giá đất ở tại đô thị;

  • Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

  • Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

  • Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.

4. Hỏi đáp về nội dung bảng giá đất

Câu hỏi 1: Thủ tục ban hành bảng giá đất được quy định như thế nào?

     Căn cứ Điều 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

Bước 1: Xây dựng dự thảo bảng giá đất

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng giá đất tại địa phương định kỳ 05 năm một lần. Trong đó thực hiện các công việc sau:

  • Xác định loại đất, vị trí đất theo xã đồng bằng, trung du, miền núi và theo loại đô thị trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh.

  • Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.

  • Xây dựng bảng giá đất và Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; xử lý giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh.

  • Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo bảng giá đất.

  • Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hồ sơ gồm có:

  • Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

  • Dự thảo bảng giá đất;

  • Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

  • Văn bản thẩm định bảng giá đất.

Bước 3: Thông qua bảng giá đất

Câu hỏi 2: Bảng giá đất được dùng để làm gì?

     Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp:

  • Tính tiền sử dụng đất khi: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

  • Tính thuế sử dụng đất;

  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bài viết liên quan:

     Để được tư vấn chi tiết về nội dung bảng giá đất, khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 19006178 để được hỗ trợ.

 Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Lê Vũ Hải Đăng

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com