Tư vấn thủ tục thu hồi đất mới nhất theo quy định
Thứ 2 , 21/08/2023, 17:07
1. Thu hồi đất đai là gì?
Khoản 11 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 có quy định: Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Theo đó, thu hồi đất đai là trường hợp nhà nước quyết định thi lại quyền sử dụng đất từ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đã được trao quyền sử dụng đất trước đó. Không phải trường hợp nào nhà nước đều có thể tự ý ra quyết định thu hồi, mà trường hợp thu hồi đất phải thuộc trường hợp do pháp luật quy định.
Hiện nay, việc nhà nước thu hồi đất đai để phục vụ cho việc xây dựng hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng và vì các mục đích kinh tế an ninh không còn xa lạ đối với người dân. Điều mà mọi người quan tâm khi bị thu hồi đất đai là mức bồi thường đất đai, mình được bồi thường bằng đất hay bằng tiền hoặc nhiều trường hợp thắc mắc khi bị thu hồi đất thì cơ quan thực hiện có đúng trình tự thủ tục không... Mọi thắc mắc của khách hàng sẽ được giải đáp bởi những chuyên viên pháp lý về đất đai tại công ty Luật Toàn Quốc
2. Các trường hợp nhà nước thu hồi đất
Nhà nước chỉ được thu hồi đất trong những trường hợp nhất định theo quy định pháp luật, Điều 16 Luật đất đai 2013 quy định rõ về các trường hợp được thu hồi đất như sau:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
3. Trình tự thu hồi đất
Trình tự thu hồi đất được quy định cụ thể tại Luật đất đai 2013 và có thể tóm gọn lại thành các bước sau đây:
Bước 1: Thông báo thu hồi đất;
Bước 2: Ra quyết định thu hồi đất;
Bước 3: Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất;
Bước 4: Lấy ý kiến, lập và thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Bước 5: Quyết định phê duyệt và niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Bước 6: Tổ chức chi trả bồi thường.
4. Nội dung tư vấn thủ tục thu hồi đất đai
4.1 Tư vấn về thẩm quyền thu hồi đất
Vấn đề thu hồi đất đai rất quan trọng, khi nhà nước là bên thu hồi đất và ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân, vậy cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền thu hồi đất đai, nhiều câu hỏi khách hàng thắc mắc như:
- Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất?
- Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền thu hồi đất hay không?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thu hồi đất của tổ chức, doanh nghiệp, người nước ngoài?
- Cơ quan nào được thu hồi đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài?
- Doanh nghiệp có được thu hồi đất để thực hiện dự án không?
- Cơ quan nào phê duyệt quyết định thu hồi đất?
- Khiếu nại về việc thu hồi đất ở cơ quan, tổ chức nào?
- Trình tự thủ tục thu hồi đất;
4.2 Bồi thường khi thu hồi đất
- Các khoản bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước tu hồi đất nông nghiệp, đất ở;
- Khi bị thu hồi đất thì được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như thế nào?
- Có được bồi thường bằng đất khi nhà nước thu hồi không?
- Cơ quan nào ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?
- Làm thế nào để được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhiều nhất?
- Tại sao lại không được bồi thường khi bị thu hồi đất?
- Không có sổ đỏ có được bồi thường không?
- Những trường hợp thu hồi đất được bồi thường và không được bồi thường?
4.3 Cưỡng chế đất đai
- Điều kiện cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng chế quyết định kiểm đếm bắt buộc;
- Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thu hồi đất?
- Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất như thế nào?
- Công an có thể cưỡng chế thu hồi đất không?
- Bị cưỡng chế thu hồi đất thì phải làm sao?
- Ủy ban nhân dân huyện có thể cưỡng chế thu hồi đất không?
4.4 Giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất đai
- Khi nào nhà nước được thực hiện giải phóng mặt bằng?
- Chưa được bồi thường có được giải phóng mặt bằng không?
- Bồi thường về giải phóng mặt bằng được pháp luật quy định như thế nào?
- Hướng dẫn giải quyết khi giải phóng mặt bằng không thỏa đáng
- Cưỡng chế đất đai khi giải phóng mặt bằng?
5. Tại sao lại lựa chọn tư vấn thủ tục thu hồi đất đai tại Luật Toàn Quốc
Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về các trường hợp bị thu hồi đất, những trường hợp được bồi thường và không được bồi thường; hồ sơ thu hồi đất; trường hợp bị thu hồi, bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất khi thu hồi; thời gian chi trả tiền bồi thường; giá cả bồi thường khi bị thu hồi; thẩm quyền thu hồi hoặc các vấn đề khác về thu hồi đất...? Luật Toàn Quốc sẽ giúp bạn gỡ bỏ những khó khăn của bạn.
Những ưu điểm khi bạn lựa chọn tư vấn về thủ tục thu hồi đất đai tại Luật Toàn Quốc
- Tư vấn luật đất đai là một thế mạnh tuyệt đối của Luật Toàn Quốc
- Giải quyết dứt điểm vấn đề của khách hàng bằng một cuộc gọi;
- Cam kết nội dung tư vấn được áp dụng trên thực tế;
- Được trả lời bằng văn bản sau khi tư vấn nếu có yêu cầu;
- Cách để xác định đúng giá trị bồi thường đất khi bị thu hồi;
- Gặp trực tiếp luật sư nhiều kinh nghiệm tư vấn luật đất đai;
- Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí đi lại của khách hàng;
- Giúp khách hàng có hướng giải quyết và sử dụng dụng các dịch vụ pháp lý;
- Nếu vụ việc tư vấn qua tổng đài quý khách chưa thỏa đáng và phức tạp quý khách có thể yêu cầu Công ty Luật Toàn Quốc trả lời lại cho quý khách qua địa chỉ Email do quý khách cung cấp hoặc đặt lịch gặp luật sư để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp tại Công ty Luật Toàn Quốc.
Vì vậy cách tốt nhất để giải quyết vướng mắc của bạn là bạn hãy gọi ngay cho Luật Toàn Quốc. Mọi vấn đề hãy để Luật Toàn Quốc tư vấn và định hướng pháp lý giải quyết cho bạn vì chúng tôi là một trong những đơn vị giải đáp thắc mắc về thủ tục thu hồi đất đai tốt nhất hiện nay. Luật Toàn Quốc đã tiếp nhận và giải đáp hàng triệu câu hỏi qua Tổng đài tư vấn miễn phí thủ tục thu hồi đất đai và thật may mắn khi khách hàng nào gọi điện tư vấn cũng gửi lời cảm ơn tới Luật Toàn Quốc.
6. Hình thức tư vấn thủ tục tục thu hồi đất đai tại Luật Toàn Quốc
- Tư vấn qua Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500.
- Tư vấn qua Email: [email protected].
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
7. Câu hỏi thường gặp về tư vấn thủ tục thu hồi đất đai
Câu hỏi 1: Nhà nước có được thu hồi đất nông nghiệp không?
Nhà nước thu hòi đất khi thuộc các trường hợp sau:
- Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Như vậy, không phân biệt loại đất là đất nông nghiệp hay không, nếu thuộc trường hợp nếu trên đất sẽ bị thu hồi.
Câu hỏi 2: Không có sổ đỏ có được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất không?
Theo Khoản 1 Điều 75 thì được bồi thường về đất khi có điều kiện đất đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, vậy đất không có sổ đỏ nhưng đủ điều kiện cấp sổ đỏ thì vẫn được bồi thường.
Câu hỏi 3: Giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất
Căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Câu hỏi 4: Khi nào được bồi thường bằng đất
- Trường hợp không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở; trường hợp không có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở thì Nhà nước bồi thường bằng tiền;
- Trường hợp còn đất ở, nhà ở trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằng tiền. Đối với địa phương có điều kiện về quỹ đất ở thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở.
Câu hỏi 5: Khi nhà nước giải phóng mặt bằng không thỏa đáng cần làm gì?
- Khiếu nại: theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai.
- Khởi kiện: người sử dụng đất có thể nộp đơn khởi kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tòa án Nhân dân có thẩm quyền để được giải quyết.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]