Hướng dẫn tra cứu thông tin về doanh nghiệp
Thứ 3 , 26/11/2024, 10:12
1. Tra cứu thông tin doanh nghiệp có thể xem được gì?
Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, những thông tin cơ bản của doanh nghiệp sẽ bao gồm:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Do đó, những thông tin có thể tra cứu được về doanh nghiệp bao gồm:
- Tên công ty hoặc doanh nghiệp là tên đơn vị kinh doanh đã được đăng ký và chính thức đang hoạt động.
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài.
- Tên doanh nghiệp viết tắt.
- Mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế của công ty, đây là mã được cấp cho doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
- Địa chỉ trụ sở ghi rõ địa chỉ hoạt động của công ty.
- Người đại diện pháp luật là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Vốn điều lệ là số tiền mà các chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ cam kết đầu tư vào doanh nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là thông tin cụ thể về lĩnh vực kinh doanh chính và đang hoạt động của doanh nghiệp.
- Số điện thoại, email và website là những hình thức liên lạc để khách hàng hoặc đối tác có thể dễ dàng liên hệ với doanh nghiệp khi có nhu cầu.
- Thông tin về hội viên, thành viên là nội dung cần được ghi nhận nếu doanh nghiệp là một tổ chức/ liên hiệp.
- Tình trạng hoạt động là nội dung quan trọng để biết doanh nghiệp có đang hoạt động hay không trong thời điểm hiện tại.
2. Tra cứu thông tin doanh nghiệp có mất phí không?
Hiện nay, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp có thể mất phí hoặc miễn phí dựa trên những thông tin mình cần tra cứu.
Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin về doanh nghiệp được tra cứu miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ gồm các thông tin sau:
- Tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Các thông tin khác về doanh nghiệp không được công khai trên mạng, cá nhân, tổ chức có quyền đề nghị Cơ quan Nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và sẽ có thể mất lệ phí.
3. Hướng dẫn tra cứu thông tin về doanh nghiệp hiện nay
Dưới đây là ba cách có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và trên Tổng cục Thuế và trên Sở Kế hoạch - Đầu tư:
-
Cách thứ nhất: Tra cứu doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở rồi bấm vào nút tìm kiếm
Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, hệ thống sẽ hiển thị, gợi ý tên công ty cần tìm, chọn tên công ty cần tra cứu rồi nhận kết quả..
-
Cách thứ hai: Tra cứu doanh nghiệp trên Tổng cục Thuế
Tra cứu thông tin doanh nghiệp cũng có thể thực hiện trên Tổng cục thuế sẽ có độ chính xác và uy tín cao.
Bước 1: Truy cập Tổng cục thuế tại địa chỉ: tracuunnt.gdt.gov.vn
Bước 2: Điền các thông tin cần thiết như mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/Căn cước công dân người đại diện và mã xác nhận,...
Bước 3: Nhận kết quả
-
Cách thứ ba: Tra cứu doanh nghiệp trên Sở Kế hoạch - Đầu tư
Căn cứ Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
- Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Chuyên mục hỏi đáp
Câu 1: Tra cứu thông tin văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài ở đâu?
Hiện nay, việc tra cứu thông tin văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài bằng cách tra cứu tìm kiếm trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công thương. Tại cổng thông tin điện tử Bộ Công thương bạn chỉ cần nhập tên chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp/thương nhân, chọn Quốc gia và kèm theo một số nội dung khác, có thể tra cứu được thông tin về văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài cần tìm, bao gồm cả địa chỉ và ngành, nghề kinh doanh.
Câu 2: Có tra cứu doanh nghiệp bằng CMND được không?
Có 03 cách tra cứu thông tin của doanh nghiệp gồm: Tra cứu online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi văn bản (công văn) đến Phòng đăng ký kinh doanh và thông qua Tổng cục Thuế để biết về thông tin của doanh nghiệp.
Ngoài ra, với các doanh nghiệp nước ngoài thì tra cứu online trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
Vì vậy, việc sử dụng Chứng minh nhân dân (CMND) thì không tra cứu được thông tin doanh nghiệp. CMND chỉ là giấy tờ tuỳ thân, thể hiện các thông tin cơ bản của cá nhân. Trong khi đó, thông tin về doanh nghiệp được thể hiện thông qua mã số doanh nghiệp. CMND không tra cứu được thông tin doanh nghiệp mà chỉ tra cứu được thông tin mã số thuế, mã số bảo hiểm xã hội… của cá nhân.
Bài viết cùng chuyên mục:
- Quản lý thị trường có được tịch thu hàng hóa không?
-
Doanh nghiệp không thành lập công đoàn có bị phạt?
-
Quản lý thị trường có được tịch thu hàng hóa không?
Để biết thêm những thông tin cần thiết về việc hướng dẫn tra cứu thông tin về doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006178 để được hỗ trợ nhanh nhất! Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]