Quy định về chi phí cấp sổ đỏ cho nhà chung cư
Thứ 5 , 21/11/2024, 14:07
1. Cấp sổ đỏ cho nhà chung cư là gì?
Cấp sổ đỏ cho căn hộ chung cư là một hoạt động liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu và quản lý căn hộ từ chủ đầu tư (công ty xây dựng, nhà phát triển dự án) đến chủ sở hữu cá nhân hoặc tổ chức đã mua căn hộ đó.
Ở một số quốc gia bao gồm cả Việt Nam, khi mua một căn hộ trong tòa nhà chung cư, người mua sẽ được cung cấp một loại giấy tờ gọi là "sổ đỏ chung cư" hoặc tương đương. Đây là một tài liệu pháp lý chứng minh quyền sở hữu đối với căn hộ trong tòa nhà chung cư.
2. Chi phí cấp sổ đỏ cho nhà chung cư theo quy định
2.1. Phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà ở
Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:
“…
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.”
Như vậy, lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phù hợp với điều kiện, chính sách phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Mỗi tỉnh sẽ quy định mức lệ phí khác nhau, tuy nhiên trên thực tế mức lệ phí cấp giấy chứng nhận thường dưới 100.000 đồng.
2.2. Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ chung cư
Theo quy định tại khoản 1, điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Theo thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ trong các trường hợp như sau:
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ chung cư:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu là chung cư cũ)
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với phần đất xây dựng nhà chung cư được phân bổ:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân với Hệ số phân bổ
3. Ai phải chịu các khoản phí làm sổ đỏ chung cư?
Phía nhà đầu tư xây dựng nhà ở có trách nhiệm làm thủ tục tại cơ quan nhà nước để cấp Giấy chứng nhận cho người mua chung cư.
Dù chủ đầu tư hay chủ chung cư thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) cho chung cư thì chủ chung cư phải nộp toàn bộ các lệ phí, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
4. Hỏi đáp về chi phí cấp sổ đỏ cho nhà chung cư
Câu hỏi 1. Phí công chứng làm sổ đỏ nhà chung cư là bao nhiêu (giá trị giao dịch là 500 triệu đồng)?
Theo thông tư 257/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí công chứng.
Trong trường hợp này, phí công chứng cần nộp là 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể: 500 triệu đồng x 0,08% = 400 nghìn đồng.
Câu hỏi 2. Lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư ở Hà Nội là bao nhiêu?
Công thức: Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu là chung cư cũ)
Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND thành phố Hà Nội quy định về giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ % chất lượng còn lại, cụ thể:
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư
Thứ tự |
Nhà chung cư |
Giá 01m2 nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ |
Ghi chú |
1 |
Số tầng ≤ 5 |
8.507.000 |
Giá 01m2 sàn nhà làm cơ sở tính lệ phí trước bạ đã áp dụng Hệ số sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng (là 0,736) |
2 |
5 < số tầng ≤ 7 |
11.006.000 |
|
3 |
7 < số tầng ≤ 10 |
11.322.000 |
|
4 |
10 < số tầng ≤ 15 |
11.854.000 |
|
5 |
15 < số tầng ≤ 18 |
12.726.000 |
|
6 |
18 < số tầng ≤ 20 |
13.259.000 |
|
7 |
20 < số tầng ≤ 25 |
14.761.000 |
|
8 |
25 < số tầng ≤ 30 |
15.498.000 |
|
9 |
30 < số tầng ≤ 35 |
16.946.000 |
|
10 |
35 < số tầng ≤ 40 |
18.216.000 |
|
11 |
40 < số tầng ≤ 45 |
19.472.000 |
|
12 |
45 < số tầng ≤ 50 |
20.742.000 |
-
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Thời gian đã sử dụng |
Biệt thự (%) |
Công trình cấp I (%) |
Công trình cấp II (%) |
Công trình cấp III (%) |
Công trình cấp IV (%) |
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
90 |
80 |
80 |
Từ 5 năm đến 10 năm |
85 |
80 |
80 |
65 |
65 |
Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
35 |
35 |
Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
25 |
25 |
Trên 50 năm |
30 |
25 |
25 |
20 |
20 |
Bài viết tham khảo
- Thủ tục thu hồi sổ đỏ cấp không đúng thẩm quyền
- Mức phạt chủ đầu tư chậm cấp sổ đỏ cho người mua nhà
Để được tư vấn rõ hơn về chi phí cấp sổ đỏ cho nhà chung cư theo đúng quy định của pháp luật, quý khách có thể liên hệ với hotline 19006178 để được các Luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Tiến Đạt
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]