Tổng đài tư vấn cấp sổ đỏ miễn phí

Thứ 5 , 19/08/2021, 09:28


Tổng đài tư vấn cấp sổ đỏ miễn phí do công ty Luật Toàn Quốc cung cấp nhằm tư vấn các quy đinh pháp luật về hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả nhất

1. Sổ đỏ là gì? Ý nghĩa của sổ đỏ đối với người sử dụng đất

     Hiện nay các tên gọi như sổ đỏ, sổ hồng xuất hiện trên thực tế khá phổ biến, tuy nhiên đây chỉ là cách gọi dân dã, thông thường của một loại giấy tờ có tên đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

     Theo Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

     Như vậy, có thể thấy sổ đỏ là một loại giấy tờ vô cùng có giá trị đối với chủ sử dụng đất, là căn cứ để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ sử dụng đất.

     Ngoài ra, khi có sổ đỏ chủ sử dụng đất mới có thể thực hiện các quyền của mình một cách đầy đủ, bởi "Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" là một trong những điều kiện đầu tiên và bắt buộc khi chủ sử dụng đất muốn thực hiện quyền định đoạt đối với thửa đất bao gồm quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thế chấp, góp vốn, cho thuê, thừa kế quyền sử dụng đất.

     Hơn nữa, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ giúp chủ sử dụng đất bảo vệ tối đa các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi xảy ra các tranh chấp đất đai hoặc tranh chấp khác có liên quan.

   

2. Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu

     Theo quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật đất đai 2013, điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu được chia thành hai trường hợp, đó là: cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ và cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ.

2.1 Điều kiện cấp sổ đỏ đối với đất có giấy tờ

     Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp sổ đỏ:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ. Bao gồm: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… (được quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

     Ngoài ra, các trường hợp sau đây cũng được xác định là trường hợp có giấy tờ về đất đai để làm căn cứ cấp sổ đỏ:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,
  • Đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và
  • Đất không có tranh chấp

Hoặc trường hợp:

     Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo một trong các văn bản sau đây thì được cấp sổ đỏ và có thể phải nộp tiền sử dụng đất

  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
  • Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
  • Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
  • Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành

Hoặc trường hợp:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Chưa được cấp Giấy chứng nhận.

2.2 Điều kiện cấp sổ đỏ đối với đất không có giấy tờ

     Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không thuộc trường hợp tại mục 2.1 thì được xác định là sử dụng đất không có giấy tờ.

     Do đó, để được cấp sổ đỏ cần đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Đối với đất nông nghiệp

     Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có các điều kiện sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2014) mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này,
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp

b) Đối với các trường hợp còn lại

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

     

3. Hồ sơ làm sổ đỏ gồm những gì?

     Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ (theo Mẫu số 04a/ĐK);
  • Các giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất;
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (trong trường hợp công nhận quyền sở hữu tài sản);
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Ngoài ra, trên thực tế, chủ sử dụng đất còn phải cung cấp CMND, SHK, ĐKKH của chủ sử dụng đất.

4. Thủ tục làm sổ đỏ

     Căn cứ quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ như trên tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

     Sau khi hồ sơ được giải quyết, người sử dụng đất sẽ nhận được thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

     Theo đó, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ này trong thời hạn ghi trong thông báo

Bước 4: Nhận kết quả

     Khi người sử dụng đất  hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì sẽ có biên lai/chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính thì nộp lại biên lai/chứng từ này để nhận kết quả.

     

4. Lệ phí làm sổ đỏ

     Lệ phí làm sổ đỏ bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận và các loại lệ phí địa chính khác

4.1 Tiền sử dụng đất

     Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

     Tiền sử dụng đất được xác định dựa trên căn cứ: mục đích sử dụng đất, diện tích đất và giá tính thu tiền sử dụng đất.

     Với mỗi trường hợp cụ thể lại có cách xác định tiền sử dụng đất khác nhau, phụ thuộc rất lớn vào nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất.

4.2 Lệ phí trước bạ

     Lệ phí trước bạ là khoản phí phải nộp cho nhà nước khi được nhà nước công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản. Do đó, khi được cấp sổ đỏ là người sử dụng đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng và thuộc trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%

4.3 Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận và các loại lệ phí địa chính khác

     Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận và các loại lệ phí địa chính khác do UBND, HĐND cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương

5. Phải làm gì khi thời gian cấp sổ đỏ bị chậm

     Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày.

     Nên sau khi nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền, chủ sử dụng đất nên theo dõi sát sao về tình trạng hồ sơ cấp sổ đỏ của mình, nếu thấy có dấu hiệu của việc quá thời hạn theo luật định thì có thể gửi đơn kiến nghị, đơn khiếu nại để được giải quyết theo quy định.

      

6. Khó khăn khi cấp sổ đỏ

     Sau khi tư vấn cấp sổ đỏ và cung cấp dịch vụ pháp lý cho một số khách hàng, chúng tôi nhận thấy rất nhiều khách hàng đang gặp phải vấn đề sau đây:

  • Tâm lý ngại đi lại nhiều lần, ngại làm việc với các cơ quan Nhà nước, trong khi thủ tục cấp sổ đỏ đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức;
  • Không biết cách kê khai các loại đơn, tờ khai cần thiết khi thực hiện thủ tục;
  • Không biết thu thập hồ sơ để chứng minh cho quá trình sử dụng đất;
  • Không chuẩn bị đủ các loại giấy tờ cần thiết, hoặc nộp giấy tờ nào cần bản chính, giấy tờ nào cần bản sao chứng thực… dẫn đến hồ sơ bị trả lại nhiều lần hoặc bị yêu cầu nộp những giấy tờ không đúng quy định;
  • Không được tiếp nhận hồ sơ với các lý do như địa phương có chủ trương tạm dừng nhận hồ sơ hoặc hiện nay chưa có đợt cấp sổ đỏ…
  • Không có căn cứ chứng minh về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính trong quá trình sử dụng đất;
  • Thời gian thực hiện thủ tục bị kéo dài so với quy định pháp luật mà không có lý do chính đáng
  • Không xác định được chính xác các nghĩa vụ tài chính phải nộp, dẫn đến phải thực hiện nghĩa vụ tài chính không có trong quy định, không có biên lai, phiếu thu tiền… Và rất nhiều những vướng mắc khác nữa.

    

7. Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ Luật Toàn Quốc cung cấp

     Công ty Luật Toàn Quốc là một trong những công ty Luật hàng đầu hiện nay với thế mạnh tuyệt đối trong lĩnh vực đất đai, đặc biệt là tư vấn cấp sổ đỏ và cung cấp dịch vụ pháp lý cấp sổ đỏ.

     Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm, chuyên viên năng động, tận tâm, nhiệt tình, trong suốt thời gian qua, chúng tôi đã tư vấn và hoàn thiện việc cấp sổ đỏ cho hàng trăm khách hàng tại thành phố Hà Nội.

     Mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn và các dịch vụ pháp lý của chúng tôi đều cảm thấy hài lòng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, thủ tục đơn giản, nhanh chóng và chi phí hợp lý.

     Dưới đây là những nội dung công việc chúng tôi sẽ thực hiện khi tư vấn cấp sổ đỏ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng:

  • Tư vấn toàn bộ các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ;
  • Tư vấn cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ;
  • Hướng dẫn thực hiện thủ tục khiếu nại trong trường hợp bị từ chối tiếp nhận hồ sơ mà không có lý do chính đáng hoặc bị yêu cầu nộp các loại giấy tờ không có trong quy định;
  • Tư vấn các giấy tờ cần phải có trong hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu;
  • Tư vấn, hỗ trợ kê khai các loại đơn, tờ khai;
  • Tư vấn thu thập các loại hồ sơ, tài liệu;
  • Tư vấn xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Đại diện khách hàng để nộp hồ sơ cấp sổ đỏ, làm việc với các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện thủ tục;
  • Theo dõi hồ sơ, cập nhật giấy tờ cần thiết nhanh nhất;
  • Kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Đại diện thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
  • Nhận kết quả sổ đỏ….
  • Bên cạnh dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ, Luật Toàn Quốc còn tư vấn xin cấp lại sổ đỏ do bị mất, tư vấn cấp sổ hồng đổi từ sổ đỏ...

8. Cách thức liên hệ tư vấn cấp sổ đỏ

Khách hàng có nhu cầu tư vấn cấp sổ đỏ có thể liên hệ Luật Toàn Quốc theo một trong các cách thức sau đây:

Tư vấn qua điện thoại: Bạn có thể gọi điện trực tiếp tới tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí theo số điện thoại 19006178 để được hỗ trợ tốt nhất và nhanh nhất. Đây là hình thức tư vấn nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất, không bị cản trở bởi các yếu tố về không gian, thời gian hay khoảng cách địa lý mà bạn vẫn được trao đổi trực tiếp với Luật sư, chuyên viên nhiều kinh nghiệm. Dù bạn ở bất kỳ đâu trên lãnh thổ hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam, chỉ cần nhấc máy lên chúng tôi sẽ luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn luật đất đai qua Email: Nếu bạn không thể gọi điện thì bạn hãy gửi câu hỏi tư vấn địa chỉ Email: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ tư vấn qua Email cho bạn tuy nhiên do chúng tôi nhận được rất email lên có thể việc tư vấn qua email sẽ mất nhiều thời gian và không diễn đạt hết ý hoặc không cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, dẫn đến việc tư vấn có thể không đạt hiệu quả cao.

Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Nếu vụ việc của bạn có nhiều tình tiết phức tạp hoặc liên quan đến nhiều loại hồ sơ, giấy tờ hoặc bạn muốn tìm Luật sư giỏi về đất đai hay chỉ đơn giản là bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư để nghe tư vấn được đầy đủ và chi tiết nhất, bạn có thể tư vấn trực tiếp tại trụ sở chính của chúng tôi: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.

     

9. Tình huống tham khảo:

Trường hợp được cấp sổ đỏ và trường hợp không được cấp sổ đỏ

Trường hợp được cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Trường hợp không được cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
  • Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com