Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty

Chủ nhật , 30/06/2024, 16:05


Hiện nay, việc tặng cho, chuyển nhượng phần vốn góp đối với loại hình công ty TNHH 1 thành viên diễn ra rất phổ biến, trong một số trường hợp, việc chuyển nhượng, tặng cho làm thay đổi chủ sở hữu công ty. Vậy thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty được quy định như thế nào, hãy cùng Luật Toàn Quốc chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây

1. Chủ sở hữu công ty là ai?

     Căn cứ Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ sở hữu công ty là cá nhân làm chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên. 

     Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công và có thể kiêm hoặc thuê người làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. 

2. Chủ sở hữu công ty được thay đổi trong trường hợp nào? 

     Căn cứ theo Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020 thì có 2 trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty:

  • Trường hợp đầu tiên, chủ sở hữu công ty nhận chuyển nhượng hoặc tặng cho toàn bộ vốn góp của mình cho một cá nhân hay một tổ chức khác. Cụ thể:

Theo Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

Theo Khoản 6 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020 này quy định trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

     Như vây, việc thay đỏi chủ sở hữu công ty do hành vi chuyển nhượng, tặng cho phần vốn góp sẽ diễn ra khi chủ sở hữu chủ động tặng cho, chuyển nhượng hoặc chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản.

  • Trường hợp thứ hai, một cá nhân hoặc một tổ chức được nhận thừa kế toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu công ty. Căn cứ theo Khoản 3 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trong  trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

     Như vậy, nếu cá nhân là chủ sở hữu công ty chết và có người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật thì người đó sẽ trở thành chủ sở hữu công ty sau khi thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty.

 

3. Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty?

     Về trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
  • Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
  • Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ  hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện.

     Về hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thứ nhất, thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty (mẫu Phụ lục II-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
  • Thứ hai, Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức. Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

     Các loại giấy tờ cá nhân theo pháp luật quy định:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

- Đối với thành viên là các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác

  • Thứ ba, Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty có thể thuộc Điều lệ sửa đổi, bổ sung trong trường hợp chủ sở hữu của công ty sau khi thay đổi là cá nhân hoặc Điều lệ sửa đổi, bổ sung trong trường hợp chủ sở hữu của công ty sau khi thay đổi là tổ chức
  • Thứ tư, Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Thứ năm, Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Thứ sáu, Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; kèm theo bản sao hợp lệ các loại giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.

     Về nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính căn cứ theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

     Về thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi chủ sở hữu, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Chuyên mục hỏi đáp

Câu 1: Việc thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty có cần thông báo không?

Việc thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty cần phải thông báo. Cụ thể, sau khi được cấp  Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra thủ tuc thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc với thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty

Câu 2: Thời hạn thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty là bao lâu ?

Căn cứ theo Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2020 thì sau khi nhận chuyển nhượng, tặng cho hoặc nhận thừa kế phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết thúc việc giải quyết thừa kế.

  Bài viết cùng chuyên mục:

​     Để biết thêm những thông tin cần thiết về quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006178 để được hỗ trợ nhanh nhất! Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn! 

Chuyên viên: Lê Hữu Phước
Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com