Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản theo quy định hiện hành

Thứ 3 , 23/07/2024, 10:14


Trong quá trình tiến hành giải quyết phá sản theo quy định của pháp luật, Thẩm phán là một trong số các chủ thể tiến hành thủ tục phá sản. Vậy, Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn gì khi tiến hành thủ tục phá sản theo quy định hiện hành? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu qua bài viết sau đây!  

1. Thẩm phán là gì?

     Căn cứ khoản 1 Điều 65 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 quy định về Thẩm phán như sau:

Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán

1. Thẩm phán là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật này được Chủ tịch nước bổ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử.

     Theo quy định trên, Thẩm phán là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và được Chủ tịch nước bổ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán

     Tại khoản 2 Điều 65 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 quy định Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 của Luật này và các luật có liên quan. Một số nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán có thể kể tới như:

  • Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

  • Trong quá trình xét xử, Thẩm phán có quyền hạn xem xét, đánh giá tính hợp pháp của quyết định tố tụng của Điều tra viên, Luật sư trong quá trình truy tố, điều tra để đưa ra quyết định thay đổi, đình chỉ hoặc tạm đình chỉ xét xử vụ án và thực hiện các quyền hạn khác.

  • Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của luật tố tụng.

  • Xử lý vi phạm hành chính; xem xét đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật.

  • Ra quyết định thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt, xóa án tích, miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự.

  • Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.

  • Trong quá trình xét xử vụ án, phát hiện và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án kết quả xử lý văn bản pháp luật bị kiến nghị theo quy định của pháp luật làm cơ sở để Tòa án giải quyết vụ án.

3. Nhiệm vụ quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản

     Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản được quy định tại Điều 9 Luật Phá sản năm 2014 như sau:

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản

1. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản trong trường hợp cần thiết.

2. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

3. Quyết định chỉ định hoặc thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

4. Giám sát hoạt động của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

5. Quyết định việc thực hiện kiểm toán doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong trường hợp cần thiết.

6. Quyết định việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán sau khi mở thủ tục phá sản để bảo đảm chi phí phá sản.

7. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

8. Áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền dẫn giải đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức Hội nghị chủ nợ.

10. Quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.

11. Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản.

12. Quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

13. Áp dụng biện pháp xử phạt hành chính, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý về hình sự theo quy định của pháp luật.

14. Tham khảo quyết định giải quyết phá sản trước đó trong vụ việc phá sản tương tự theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao.

15. Phải từ chối giải quyết phá sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

     Như vậy trong khi tiến hành thủ tục phá sản, Thẩm phán thực hiện 15 nhiệm vụ, quyền hạn nêu trên. Cùng với đó, Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật

4. Hỏi đáp về “Nhiệm vụ quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản”

Câu hỏi 1: Chủ thể tiến hành thủ tục phá sản là ai?

     Theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Phá sản năm 2014, người tiến hành thủ tục phá sản là Chánh án Tòa án nhân dân, Thẩm phán; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên; Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên trong quá trình giải quyết phá sản. Như vậy, Thẩm phán là một trong số các chủ thể tiến hành thủ tục phá sản.

Câu hỏi 2: Người tham gia thủ tục phá sản là ai?

     Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Phá sản năm 2014, người tham gia thủ tục phá sản là chủ nợ; người lao động; doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; cổ đông, nhóm cổ đông; thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; người mắc nợ của doanh nghiệp, hợp tác xã và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình giải quyết phá sản.

Bài viết liên quan:

     Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề “Nhiệm vụ quyền hạn của Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản”, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với số điện thoại 1900 6178 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Minh Khuê

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com