Quy định pháp luật hiện nay về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thứ 4 , 20/11/2024, 10:07


     Hiện nay, do nhu cầu sử dụng lao động ngày càng tăng cao đồng thời tính chất công việc đòi hỏi những lao động có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng làm việc chuyên nghiệp nên nhiều doanh nghiệp đã tuyển dụng lao động là người nước ngoài. Vậy người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì cần những điều kiện gì? Luật Toàn Quốc sẽ cung cấp thông tin về vấn đề này qua bài viết sau:

 

1. Người lao động nước ngoài là gì?

     Các quy định của pháp luật về lao động hiện nay không có khái niệm về "người lao động nước ngoài", tuy nhiên có thể hiểu người lao động nước ngoài là tất cả công dân nước ngoài (người không có quốc tịch Việt Nam) làm việc tại Việt nam dưới mọi hình thức lao động.

2. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

     Khoản 1 Điều 151 Bộ luật lao động năm 2019 quy định về vấn đề này như sau:

Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

     Như vậy, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, tức là người đó phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên có khả năng tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự một các độc lập và chịu trách nhiệm về những hành vi do họ thực hiện.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí việc làm. Có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ y tế.
  • Không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam cấp, trừ trường hợp thuộc diện không cần cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.

     Ngoài ra, khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động; và khi sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xá định thời hạn.

3. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấp phép lao động

     Như trên đã phân tích, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần được cấp giấy phép lao động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần được cấp giấy phép lao động. Những trường hợp này được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

     Như vậy, nếu người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp trên thì khi làm việc tại Việt Nam không cần có Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

4. Hỏi đáp về Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Câu hỏi 1: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo những hình thức nào?

     Theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Câu hỏi 2: Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

     Căn cứ vào Điều 152 Bộ luật lao động năm 2019, các điều kiện để tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gina làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

     Mọi thắc mắc về điều kện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Quý khách hàng có thể liên hệ đến tổng đài 1900.6178 để được hỗ trợ tư vấn.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./. 

Chuyên viên: Phương Anh

     

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]