Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định của pháp luật?

Thứ 4 , 20/11/2024, 10:07


Giấy phép lao động là một loại giấy tờ dùng để chứng minh một người nước ngoài đủ điều kiện pháp lý để được làm việc và sinh sống tại Việt Nam. Vậy trong các trường hợp nào giấy phép lao động được coi là hết hiệu lực theo quy định của pháp luật?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, pháp luật quy định giấy phép lao động hết hiệu lực trong trường hợp nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của bạn:

     Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định của pháp luật, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động năm 2019

1. Giấy phép lao động là gì?

     Giấy phép lao động là một trong những loại giấy tờ quan trọng chứng minh người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động sẽ thể hiện những thông tin sau:

  • Họ và tên; 
  • Chức vụ;
  • Thông tin đơn vị bảo lãnh. 

     Chỉ khi có giấy phép lao động người lao động mới được xin tạm trú bằng thị thực hoặc thẻ tạm trú để được ở Việt Nam dài hạn theo thời gian quy định.

2. Thời hạn của giấy phép lao động

     Theo Điều 155 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động có thời hạn tối đa là 02 năm. Một khi đã hết hiệu lực thì giấy phép lao động không còn giá trị gì về mặt pháp lý. Trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 02 năm. 

3. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

     Căn cứ Điều 156 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Giấy phép lao động hết thời hạn. Đây là trường hợp hết hiệu lực phổ biên nhất.

     Sau khi hết thời hạn, người lao động nước ngoài về mặt pháp luật sẽ không được phép làm việc tại các cơ sở tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam nữa. Để tiếp tục công việc của mình, người lao động nước ngoài buộc phải làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động trước ít nhất là 05 ngày và không quá 45 ngày tính đến ngày chính thức hết thời hạn. 

     Trường hợp giấy phép lao động gia hạn đã hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn có nhu cầu ở lại Việt Nam làm việc thì phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động.

  • Chấm dứt hợp đồng lao động.

      Hợp đồng lao động chính là một trong những căn cứ để xác định thời hạn của giấy phép lao động. Thời hạn được ghi trên thỏa thuận hay hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động tại Việt Nam sẽ quy định thời hạn của giấy phép lao động. Một khi hợp đồng lao động kết thúc thì mục đích làm việc của lao động nước ngoài tại Việt Nam cũng kết thúc, do đó hiệu lực của giấy phép lao động cũng không còn.

  • Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

     Giấy phép lao động thể hiện các thông tin cá nhân của người lao động nước ngoài. Nếu nội dung trong hợp đồng lao động không đồng nhất với các nội dung trong giấy phép lao động thì giấy phép đó không được xem là hợp pháp. Trường hợp người lao động nước ngoài muốn thay đổi thông tin trên giấy phép lao động đã được cấp thì cần phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động. 

  • Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. 

     Khi người lao động nước ngoài được cử về Việt Nam làm việc, tức là họ cũng đang chịu sự quản lý, điều hành của một tổ chức, cơ quan hay doanh nghiệp nào đó. Nếu cơ quan, tổ chức đó đưa ra văn bản thôi cử hoặc điều động lao động nước ngoài đến công tác ở vị trí khác. Người lao động nước ngoài lúc này sẽ không còn quyền, nghĩa vụ thực hiện các công việc được chỉ định trước đây tại Việt Nam nữa, vì vậy giấy phép lao động cũng không còn hiệu lực.

  • Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi.

4. Hỏi đáp về các trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn

Câu hỏi 1: Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được cấp giấy phép lao động?

     Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành việc có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ.
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. 
  • Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động - thương binh và xã hội nơi người lao động nước ngoài sự kiến làm việc.

Câu hỏi 2: Các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

     Căn cứ: Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.

     Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động là:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam mà các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực,..Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hồng Anh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]