Nếu đang làm việc ổn định, đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không

Thứ 7 , 09/11/2024, 09:12


    Nghĩa vụ quân sự là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Có rất nhiều người đang làm việc ổn định thì nhận được lệnh thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nhiều người băn khoăn rằng, đi nghĩa vụ quân sự có bị mất công việc đang làm ổn định không? bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc câu hỏi này.

 

  Câu hỏi của bạn:  

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Hiện nay tôi đang có việc làm ổn định mà đi nghĩa vụ quân sự thì có bị mất việc làm không? Tôi xin cảm ơn!

  Câu trả lời của Luật sư: Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không như sau:

    Căn cứ pháp lý:

  •     Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
  •     Bộ luật lao động 2019;
  •    Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

    Nội dung tư vấn:

    1. Có việc làm ổn định có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự không?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015: "2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.". Theo đó, không có sự phân biệt bất kể thành phần dân tộc, tín ngưỡng hay người có công việc ổn định với người không có thu nhập ổn định, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật về thực hiện nghĩa vụ quân sự thì sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. 

    Thêm nữa, Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về các trường hợp tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ đối với các công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe; công dân đang theo học cơ sở giáo dục phổ thông;... Trường hợp người lao động có việc làm ổn định không thuộc các trường hợp tạm hoãn, miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự được liệt kê trong Điều 41. Do vậy, công dân đáp ứng các điều kiện nhập ngũ theo quy định pháp luật thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự dù công dân đó đang có công ăn việc làm ổn định. 

     2. Đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không?

       Căn cứ khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động năm 2019, việc người lao động tham gia nghĩa vụ quân sự là một trong những căn cứ để tạm hoãn hợp đồng lao động. Cụ thể:

      "Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

     1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

     a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;"

     Theo đó, khi đi nghĩa vụ quân sự, người lao động sẽ được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Trong thời gian tạm hoãn hợp đồng, người này sẽ không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận.

    Như vậy, khi người lao động nhập ngũ, hợp đồng lao động chỉ bị tạm hoãn chứ không bị chấm dứt hiệu lực. Do đó, người lao động sẽ không bị mất việc khi tham gia nghĩa vụ quân sự.

     Ngoài ra, Điều 31 Bộ luật lao động 2019 quy định: 

     "Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác"

  Như vậy, sau khi người lao động hoàn thành nghĩa vụ quân sự mà hợp đồng lao động còn thời hạn thì người sử dụng lao động có trách nhiệm phải nhận người đó trở lại làm việc và bố trí đúng công việc theo hợp đồng. Trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định thì sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo sự thỏa thuận của hai bên. 

    3. Đi nghĩa vụ quân sự về không được doanh nghiệp nhận làm việc lại thì xử lý như nào?

    Quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng lao động nếu không nhận lại người lao động khi sau khi hết hời hạn tạm hoãn hợp đồng được quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau: 

     "2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      b) Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;"

   Đối chiếu với quy định trên, người lao động nếu không được nhận lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng nếu hợp đồng lao động còn thời hạn thì người sử dụng lao động có thể bị phạt tiền từ 3 triệu đến 7 triệu đồng. 

   4. Hỏi đáp về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không

    Câu hỏi 1. Thủ tục tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trước khi đi nghĩa vụ quân sự?

    Khi người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện thủ tục tạm hoãn hợp đồng lao động. Khi đó người sử dụng lao động và người lao động cùng kí một thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Có thể tham khảo mẫu thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động dưới đây:

 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

……. ngày ...... tháng ...... năm.....

THỎA THUẬN TẠM HOÃN

THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

 

- Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
- Căn cứ hợp đồng lao động giữa Công ty………… và ông (bà)........... ký ngày..............;
- Xét đơn xin tạm hoãn hợp động thực hiện hợp đồng lao động ngày.... của ông (bà).....;

 

THỎA THUẬN

 

Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa Công ty ............... …. và ông (bà)............. ký ngày ............... kể từ ngày ............ đến hết ngày ...................

Ông (bà) .................có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ...................


Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ................ không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ Công ty ...............

Công ty ..... có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) .................. đến hết ngày ...............

Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ............... phải có mặt tại Công ty ............... Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại Công ty ............ mà không có lý do chính đáng thì bị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 của Bộ luật Lao động 2019.

Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, Công ty .......... có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) ............... phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của Công ty ................

 

               NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                     NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

 

Câu hỏi 2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động có những quyền, nghĩa vụ gì?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật lao động 2019, trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động. 

   Theo khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 4 Điều 42 văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, nếu người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
  Như vậy, trong thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng người lao động không được hưởng lương, quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về đi nghĩa vụ quân sự có bị mất việc làm không tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Ánh Tuyết

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]