Xử lý tự ý chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Thứ 3 , 17/08/2021, 04:50


Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là hành vi thay mổi mục đích sử dụng của đất mà không xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Hình thức xử lý tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là phạt tiền và yêu cầu khắc phục hậu quả. Với mỗi trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể sẽ có mức phạt tiền khác nhau.

 

Câu hỏi của bạn:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Tôi có một mảnh đất vườn nhưng đã chuyển sang đất ở để làm nhà do điều kiện về nơi ở còn khó khăn, chật chội. Vậy Luật sư có thể cho tôi biết tôi có bị phạt không và bị phạt ở mức bao nhiêu tiền? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về xử lý tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề tự ý chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

1. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

     Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục làm thay đổi mục đích, công năng sử dụng của đất từ loại này sang loại khác. Kết quả của thủ tục này là chủ sử dụng đất được sử dụng đất theo đúng mục đích mà mình mong muốn.

     Hiện nay luật đất đai quy định có hai hình thức chuyển mục đích sử dụng đất là: chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động đất đai.

     Đối với các trường hợp sử dụng đất khác với mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép đều là hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

2. Thời hiệu xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Tại Điều 4 Nghị định 91/2019/NĐ-CP có quy định:

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.

2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;

c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

     Theo đó, đối với hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

3. Mức xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

Hành vi vi phạm

Diện tích vi phạm

Mức xử phạt

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5 héc ta;

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1 héc ta;

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (đối với đất tại khu vực nông thôn)

Lưu ý: Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt đối với đất tại khu vực đô thị

Dưới 0,01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồn

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

 

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng

4. Mức xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

Hành vi vi phạm

Diện dích vi phạm

Mức phạt tiền

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồn

Từ 05 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp

 

Dưới 0,02 héc ta;

 

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

 

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta;

 

Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Từ 05 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng

Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích thuộc các trường hợp nêu trên

5. Mức xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác

Hành vi vi phạm

Diện tích đất vi phạm

Mức phạt tiền

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm

Dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

Lưu ý: Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt đối với hành vi vi phạm ở khu vực nông thôn

Dưới 0,02 héc ta;

 

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

 

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng

6. Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép 

Hành vi vi phạm

Diện tích đất vi phạm

Mức phạt tiền

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn

 

Dưới 0,05 héc ta;

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồn

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

 

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

tTừ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn

Dưới 0,1 héc ta;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

 

Dưới 0,1 héc ta;

 

) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

 

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

 

Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

Từ 03 héc ta trở lên.

 

Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng

Trường hợp sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

7. Tình huống tham khảo: Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất

Theo mục đích sử dụng đất, đất đai được phân thành những loại nào?

     Theo Điều 10 Luật đất đai về phân loại đất, phân theo mục đích sử dụng đất, đất đai được chia thành 3 nhóm chính, mỗi nhóm lại gồm nhiều loại đất khác nhau, cụ thể:

Thứ nhất, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Thứ hai, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Thứ ba, nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

8. Câu hỏi thường gặp:

Các căn cứ để xác định mục đích sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

Theo Điều 11 Luật đất đai 2013,

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về xử lý tự ý chuyển mục đích sử dụng đất:

Tư vấn qua điện thoại 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không xin phép, sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích bị phạt như thế nào... Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về xử lý tự ý chuyển mục đích tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com