Tư vấn thu hồi đất miễn phí qua tổng đài 19006178

Thứ 6 , 08/11/2024, 08:42


     Tổng đài 19006178 tư vấn thu hồi đất miễn phí các vấn đề: thẩm quyền thu hồi đất; trình tự, thủ tục thu hồi đất; bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, cưỡng chế khi thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất đai...

1. Thu hồi đất là gì?

     Theo quy định tại Điều 3 Luật đất đai 2013 về giải thích từ ngữ thì "Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai."

     Căn cứ vào định nghĩa này, có thể hiểu chỉ Nhà nước mới có quyền thu hồi đất từ người sử dụng đất, ngoài ra không có bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có quyền thu hồi đất của người khác.

     Và theo quy định của Luật đất đai thì Nhà nước cũng chỉ được thu hồi đất trong một số trường hợp nhất định, không phải trường hợp nào Nhà nước cũng được quyền thu hồi đất. Cụ thể các trường hợp Nhà nước thu hồi đất là:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (Điều 61);
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62);
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 64);
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Điều 65).

2. Luật sư tư vấn thu hồi đất có cần thiết không?

     Vì đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, là tư liệu sản xuất và là tài sản vô cùng có giá trị đối với con người, do đó khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất bị chấm dứt quyền sử dụng đất dẫn đến nhiều quyền lợi bị ảnh hưởng, không có đất để canh tác, sử dụng. Tuy nhiên, không phải lúc nào nhà nước thu hồi đất cũng thực hiện đúng trình tự, thủ tục và người sử dụng đất không phải ai cũng nắm được hết các quy định của pháp luật để tự bảo vệ quyền lợi của mình.

     Hiện nay, trên thực tế, rất nhiều trường hợp vi phạm nghiêm trọng quy định của luật đất đai về thu hồi đất như không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất được quy định trong luật đất đai nhưng vẫn ra quyết định thu hồi; thu hồi đất không đúng thẩm quyền, không đúng trình tự thủ tục; giá bồi thường quá thấp, quy trình ra quyết định phê duyệt giá bồi thường không đúng quy định; có sự tranh chấp giữa cơ quan tiến hành thu hồi đất và người sử dụng đất trong việc xác định mụ đích sử dụng đất để tính tiền bồi thường; người sử dụng đất phải di chuyển chỗ ở nhưng không được bố trí tái định cư...

     Vậy trong những trường hợp này, người sử dụng đất cần làm gì? Nếu không may bạn rơi vào tình huống này thì việc nhờ đến sự hỗ trợ, tư vấn của Luật sư là rất cần thiết. Bởi Luật sư là người nắm vững các quy định của pháp luật, có nhiều kinh nghiệm thực tế. Luật sư sẽ tư vấn cho bạn đầy đủ về các quy định của pháp luật, đưa ra cho bạn phương án giải quyết, thực hiện khiếu nại, khởi kiện trong trường hợp cần thiết giúp bảo vệ tối đa các quyền lợi của người có đất bị thu hồi.

     Hơn nữa, lĩnh vực luật đất đai là một lĩnh vực hết sức phức tạp nguồn gốc hình thành và quá trình sử dụng đất đã trải qua một thời gian dài, quy định pháp luật đã có nhiều sự thay đổi qua từng thời kì, nên khi người sử dụng đất tự tìm hiểu các quy định thì sẽ mất rất nhiều thời gian mà chưa chắc đã đầy đủ và toàn diện được như khi có sự tham gia của Luật sư.

     Từ những lý do trên đây, có thể thấy rằng vai trò của Luật sư trong việc giải quyết các vấn đề khi thu hồi đất là rất quan trọng và có ý nghĩa đối với người có đất bị thu hồi.

3. Nội dung Luật sư tư vấn thu hồi đất

     Khi liên hệ với Luật sư để được tư vấn thu hồi đất, bạn sẽ được tư vấn về các nội dung sau đây:

3.1 Tư vấn về thẩm quyền thu hồi đất

 

  • Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất?
  • Doanh nghiệp có được thu hồi đất không?
  • Ủy ban nhân dân xã có được thu hồi đất không?
  • Thẩm quyền thu hồi đất của doanh nghiệp và cá nhân có khác nhau không?
  • Thu hồi đất không đúng thẩm quyền cần phải làm gì?
  • Các trường hợp thu hồi đất là trường hợp nào?

3.2 Tư vấn về trình tự, thủ tục thu hồi đất

  • Thủ tục thu hồi đất được thực hiện theo các bước như thế nào?
  • Thông báo thu hồi đất có phải gửi đến từng người bị thu hồi đất không?
  • Quyết định thu hồi đất được ban hành sau khi có thông báo thu hồi đất bao nhiêu lâu?
  • Người dân không đồng ý với quyết định thu hồi đất cần làm gì?
  • Người dân không đồng ý kiểm đếm có được không?
  • Thủ tục cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc?
  • Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai, thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất...

3.3 Bồi thường khi thu hồi đất

  • Đất không có sổ đỏ có được bồi thường khi Nhà nước thu hồi không?
  • Điều kiện để được bồi thường đất tái định cư;
  • Thủ tục chi trả tiền bồi thường như thế nào?
  • Các khoản bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước tu hồi đất nông nghiệp, đất ở;
  • Khi bị thu hồi đất thì được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như thế nào
  • Có được bồi thường bằng đất khi nhà nước thu hồi không
  • Cơ quan nào ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
  • Làm thế nào để được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhiều nhất?
  • Tính chi phí đầu tư vào đất còn lại như thế nào?
  • Không nhận tiền bồi thường khi thu hồi đất được không...

3.4 Cưỡng chế thu hồi đất đai

  • Điều kiện cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng chế quyết định kiểm đếm bắt buộc;
  • Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thu hồi đất?
  • Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất như thế nào?
  • Công an có thể cưỡng chế thu hồi đất không?
  • Bị cưỡng chế thu hồi đất thì phải làm sao?
  • Ủy ban nhân dân huyện có thể cưỡng chế thu hồi đất không?

3.5 Giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất đai

  • Khi nào nhà nước được thực hiện giải phóng mặt bằng?
  • Chưa được bồi thường có được giải phóng mặt bằng không?
  • Hướng dẫn giải quyết khi giải phóng mặt bằng không thỏa đáng
  • Cưỡng chế đất đai khi giải phóng mặt bằng?

4.  Cách thức liên hệ Luật sư tư vấn

  • Tư vấn qua Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006178.
  • Tư vấn qua Email: [email protected]
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

5. Hỏi đáp về thu hồi đất:

Câu hỏi 1: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền thu hồi đất không?

     Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã không có thẩm quyền thu hồi đất. Thẩm quyền thu hồi đất thu hồi đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tùy từng trường hợp cụ thể.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp có được thu hồi đất của người dân để làm dự án không?

     Doanh nghiệp không có thẩm quyền thu hồi đất của người dân. Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án thì có thể thông qua hình thức nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]