Tội lừa dối khách hàng bị xử phạt như thế nào
Thứ 6 , 22/11/2024, 10:38
1. Lừa dối khách hàng là gì?
Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 198 Bộ luật hình sự 2015 có thể hiểu lừa dối khách hàng là việc tại thời điểm giao dịch mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo, đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác trong việc mua bán để thu lợi bất chính.
2. Xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng?
Nếu hành vi lừa dối khách hàng chưa đến mức gây ra hậu quả nghiêm trọng để bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thì người vi phạm sẽ chịu mức xử phạt hành chính như Điều 61 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 61. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị dưới 5.000.000 đồng:
a) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
b) Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
c) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
d) Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
đ) Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
e) Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
g) Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.
Như vậy, mức phạt tiền cho hành vi lừa dối khách hàng sẽ tuỳ thuộc vào giá trị của hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp đó. Bên cạnh mức phạt tiền hành chính, người vi phạm có thể còn phải tuân thủ những hình thức xử phạt bổ sung (Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh,...) và biện pháp khắc phục hậu quả (buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp từ hành vi gian dối khách hàng).
3. Truy cứu trách nhiệm hình sự tội lừa dối khách hàng?
Theo Điều 198 Bộ luật hình sự 2015, tội lừa dối khách hàng đã được quy định sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu thuộc vào các trường hợp sau đây:
Điều 198. Tội lừa dối khách hàng
1. Người nào trong việc mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo, đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
d) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, theo quy định trên thì người có hành vi lừa dối khách hàng nếu đủ các yếu tố cấu thành tội lừa dối khách hàng theo quy định trên thì người phạm tội có thể bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phải chịu mức án đến 5 năm tù tuỳ tính chất và mức độ hành vi phạm tội.
4. Hỏi đáp về tội lừa dối khách hàng
Câu hỏi 1. Phân biệt tội lừa dối khách hàng và tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?
Dù hai tội danh này khá giống nhau về mục đích cuối cùng, đó là lợi dụng người khác để trục lợi cho bản thân, tuy nhiên hai tội danh này vẫn có những điểm khác nhau:
Về khách thể:
-
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Là quyền sở hữu tài sản của con người và các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ sở hữu của con người.
-
Lừa dối khách hàng: Là trật tự quản lý kinh tế mà cụ thể là trật tự trong việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Về mặc khách quan:
-
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Dùng thủ đoạn gian dối làm cho người có tài sản tin tưởng vào sự gian dối mà trao tài sản cho người phạm tội.
-
Lừa dối khách hàng: Gian dối trong các lĩnh vực mua, bán bằng thủ đoạn cân, đong, đo, đếm, tính gian, đánh tráo mặt hàng để lấy tiền của khách hàng.
Về chủ thể thực hiện tội phạm:
-
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Bất kỳ ai cũng có thể trở thành chủ thể phạm tội.
-
Lừa dối khách hàng: Chủ thể vi phạm là người làm nghề kinh doanh, bán hàng hoá.
Câu hỏi 2. Những hậu quả của tội lừa dối khách hàng là gì?
Hậu quả của tội lừa dối khách hàng có thể là mất tiền, mất hàng, tổn thất tài chính, thiệt hại cho danh dự và uy tín cá nhân hoặc doanh nghiệp, và sự mất niềm tin của khách hàng trong hệ thống kinh doanh và thị trường.
Bài viết tham khảo:
-
Phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị phạt bao nhiêu năm tù?
-
Quy định về tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm
-
Dùng bằng giả đi xin việc có bị đi tù không
Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về Xử phạt tội lừa dối khách hàng, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006178 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]