Thủ tục cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất 2022
Thứ 6 , 08/11/2024, 08:44
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: từ thời xa xưa ông cha tôi có khai phá được một mảnh đất và sinh sống trên đó. Nay mảnh đất được để lại cho tôi và gia đình sử dụng. Nhưng mặc dù khai phá và sử dụng đã lâu nhưng mảnh đất đó của gia đình tôi vẫn chưa được cấp sổ đỏ. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho mảnh đất này được không? Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục cấp sổ đỏ như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013;
1. Thủ tục cấp sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là tên gọi thông thường của một loại giấy tờ có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bất kỳ sai khi sử dụng đất đều có mong muốn là được sổ đỏ, vì đây là căn cứ thể hiện sự công nhận của Nhà nước đối với quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
Và để được cấp sổ đỏ thì chủ sử dụng đất phải thực hiện theo một quy trình nhất định, đó là thủ tục cấp sổ đỏ.
Như vậy, thủ tục cấp sổ đỏ được hiểu là các bước mà chủ sử dụng đất phải thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để cho ra kết quả là cuốn sổ đỏ mang tên chủ sử dụng đất.
2. Ai được thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ?
Vì đất đai là tài sản có giá trị lớn mà bất kỳ ai cũng mong muốn có được và sổ đỏ là giấy tờ quan trọng, thể hiện sự công nhận của Nhà nước về quyền sử dụng đất nên khi xin cấp sổ đỏ không phải ai cũng có thể tự mình đi thực hiện được mà chỉ có chủ sử dụng đất, là người đang trực tiếp sử dụng đất và đủ điều kiện thì mới có thể tự mình đi nộp hồ sơ được.
Ngoài ra, chủ sử dụng đất đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình đi thực hiện thủ tục này tại các cơ quan có thẩm quyền.
3. Thủ tục cấp sổ đỏ được thực hiện như thế nào?
3.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu gồm có:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Các giấy tờ thể hiện thông tin về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất. Đây là một trong những căn cứ quan trọng khi cấp sổ đỏ và xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp sổ đỏ.
- Đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất đồng thời đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất phải cung cấp giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
- Biên lai, hóa đơn, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có).
- Ngoài ra, người sử dụng đất cần chuẩn bị thêm giấy tờ tùy thân như sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
3.2 Các bước thực hiện
Vì sổ đỏ là loại giấy tờ rất quan trọng ghi nhận quyền sử dụng đất mà đất đai là tài sản trải qua quá trình sử dụng lâu dài, thay đổi qua nhiều chủ sử dụng đất khác nhau nên thủ tục cấp sổ đỏ cũng được quy định tương đối chặt chẽ theo một thủ tục nhất định.
Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ đỏ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên
Hiện nay, theo quy định hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu có thể nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các công việc sau đây:
- Xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất;
- Xác nhận tình trạng tranh chấp;
- Xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các công việc sau
- Đối với các trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo trình tự thực hiện tại Bước 2.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
3.3 Thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ
Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục niêm yết thông báo tại UBND cấp xã.
Tuy nhiên, trên thực tế đa số các trường hợp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu thì thời gian đều kéo dài hơn so với thời gian theo quy định của pháp luật.
4. Hỏi đáp về thủ tục cấp sổ đỏ:
Câu hỏi 1: Hồ sơ xin cấp sổ đỏ có bắt buộc phải nộp bản photo có công chứng không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối với các giấy tờ trong hồ sơ cấp sổ đỏ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà có thể lựa chọn nộp theo một trong các hình thức đó là:
- Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
- Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính giấy tờ.
Câu hỏi 2: Khi cấp sổ đỏ phải nộp các loại chi phí gì?
Các loại chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ bao gồm:
- Tiền sử dụng đất (có một số trường hợp không phải nộp khoản chi phí này);
- Lệ phí trước bạ;
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Các loại lệ phí địa chính khác.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục cấp sổ đỏ:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ như: thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, quy định cấp sổ hồng mới, thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu... hoặc các vấn đề khác mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]