Soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất theo quy định pháp luật

Thứ 5 , 09/09/2021, 04:54


Mua bán đất đai là một trong vấn đề tồn tại nhiều rủi ro về mặt pháp lý nên các bên thường lựa chọn biện pháp bảo đảm là lập hợp đồng đặt cọc. Việc có hợp đồng đặt cọc sẽ giúp cho các bên có ý thức thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình. Thế nhưng không phải lúc nào khách hàng cũng rõ về các nội dung sẽ có trong hợp đồng đặt cọc, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất uy tín và chất lượng giúp giải quyết những vấn đề mà khách hàng có thể gặp phải. 

1. Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là gì?

     Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc được hiểu là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

    Việc đặt cọc hiện nay không bị bắt buộc lập thành văn bản nhưng do hoạt động mua bán đất đai là một trong những giao dịch quan trọng, do đó để đảm bảo sự an toàn về tính pháp lý thì nên lập thành hợp đồng.

    Như vậy có thể hiểu hợp đồng đặt cọc mua bán đất là việc hai bên giao kết hợp đồng, ghi nhận về việc bên bán giao cho bên mua tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất 2021 mới nhất 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán……)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại…………………………………………………, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Công ty…………………………. mà đại diện là:

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………

Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Công ty…………………………….. mà đại diện là:

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………

Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………

III. Người làm chứng

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………

Số CMND: …………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:……………………………………

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng …..năm ……..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1. Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua tài sản của bên B tại…………………………………………….

2. Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán tài sản thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: ……………………………………………….. với diện tích là ………….. .m2

Giá bán là: ……………………………………………………………………………………………….

3. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng cho bên A, bên A cam kết sẽ trả số tiền là: …………………….. khi hai bên ký hợp đồng mua bán tài sản tại phòng công chứng/ văn phòng công chứng…………………………………………………………………………………………..

Số tiền còn lại sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng…………..ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng/ văn phòng công chứng. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………………………………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 05 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…………, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

    Để tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất, vui lòng tham khảo link dưới đây:

===>>>> Hợp đồng đặt cọc mua bán đất

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất

3.1. Thông tin của bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc

  • Việc kê khai thông tin trong phần này cần rõ ràng, đầy đủ, chính xác để tránh những sai sót hay rủi ro về mặt pháp lý.
  • Nếu là cá nhân thì cần ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh nhân dân.
  • Nếu là doanh nghiệp, tổ chức cần ghi rõ tên, trụ sở, thông tin cá nhân của người đại diện hợp pháp theo quy định.
  • Đồng thời trong phần nội dung cần ghi rõ việc đặt cọc để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ghi đầy đủ thông tin của thửa đất (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thửa đất ở vị trí nào, thuộc tờ bản đồ thứ bao nhiêu...)

3.2. Xác định tài sản đặt cọc

  • Hiện nay pháp luật không có quy định bắt buộc về tài sản đặt cọc nên đó có thể là tiền, kim khí, đá quý hay vật có giá trị. 
  • Nếu là tiền thì cần ghi rõ số tiền. 
  • Nếu tài sản đó không phải là kim khí, đá quý hay vật có giá trị thì cần ghi rõ giá trị khi được quy đổi thành tiền.

3.3. Nội dung của hợp đồng

     Các bên ghi rõ nội dung mục đích đặt cọc đã thỏa thuận từ trước. Ngoài những nội dung và điều khoản trên thì tùy từng trường hợp các bên có thể bổ sung thêm các nội dung khác sao cho phù hợp như điều khoản liên quan đến phạt cọc...

4. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất của công ty Luật Toàn Quốc

     Tuy hiện nay trên mạng có nhiều mẫu hợp đồng đặt cọc nhưng trên thực tế không phải ai cũng có đủ kiến thức để soạn thảo một cách chính xác nhất so với quy định của pháp luật. Ngoài ra, đặt cọc mua bán đất là một trong những giao dịch vô cùng quan trọng, tiềm ẩn khả năng rủi ro nên khi soạn thảo cần hết sức lưu ý để tránh những sai sót không đáng có, gây ra thiệt hại nghiêm trọng.

    Hiểu rõ khó khăn mà khách hàng có thể gặp phải trong việc soạn thảo và chuẩn bị giấy tờ, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng những công việc sau:

  • Cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất đơn giản
  • Cung cấp mẫu hợp đồng trong từng trường hợp cụ thể như mẫu hợp đồng đặt cọc nhà chung cư, mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà xưởng...
  • Tư vấn cho khách hàng các điều khoản, nội dung, quy định để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tốt nhất.
  • Hướng dẫn hoặc thay mặt khách hàng soạn thảo hợp đồng đặt cọc.

5. Cách thức liên hệ với công ty Luật Toàn Quốc

     Để sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Toàn Quốc theo một trong các cách thức sau:

  • Tư vấn qua điện thoại: Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006178
  • Tư vấn qua email: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com;
  • Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
  • Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: vui lòng liên hệ tới số 19006178 để đặt lịch gặp luật sư tư vấn ngoài trụ sở văn phòng.

6. Hỏi đáp về soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất

Câu hỏi 1: Hợp đồng đặt cọc mua bán đất có bắt buộc phải công chứng không?

      Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn khác thì hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng, chỉ có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới bắt buộc phải lập thành văn bản và có công chứng. 

Câu hỏi 2: Giấy đặt cọc mua đất viết tay không có người làm chứng có giá trị không?

     Hiện nay pháp luật không quy định về hình thức của việc đặt cọc, không bắt buộc việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. Đồng thời Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai cũng không quy định về việc đặt cọc cần có người làm chứng hay phải công chứng, do đó giấy đặt cọc mua đất viết tay cho dù không có người làm chứng vẫn có giá trị pháp lý.

Câu hỏi 3: Có nên thêm quy định về phạt cọc hay không?

     Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự thì việc phạt cọc được quy định như sau:

     - Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

     - Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

     Ngoài ra theo quy định thì các bên hoàn toàn có thể không thêm quy định về phạt cọc vào hợp đồng, tuy nhiên đây là một trong những nội dung cần thiết và nên có để hai bên có ý thức hơn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. 

Trên đây là nội dung của Luật Toàn Quốc về soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán đất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hải Quỳnh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com