Quy định về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
Thứ 3 , 12/11/2024, 09:08
Câu hỏi của bạn:
Chào Luật sư, Tôi đang ở một căn hộ chung cư. Luật sư cho tôi hỏi mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư. Rất mong được sự tư vấn từ Luật sư? Xin cảm ơn Luật sư!
Câu trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng
Nội dung tư vấn:
1. Chủ đầu tư nhà chung cư là gì?
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư là chủ sở hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trong đó có nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan (sau đây gọi chung là chủ đầu tư).
2. Mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
Theo Điều 67 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả đối với chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư như sau:
Mức phạt các hành vi |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
Mức phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | |
Kinh doanh vũ trường | Buộc phải kinh doanh đúng quy định |
Không mở tài khoản hoặc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư không đúng quy định | Buộc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định |
Không có hoặc chậm có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị nhà chung cư khi đã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu nhưng không đủ số người tham dự theo quy định | Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại hội nghị nhà chung cư theo quy định |
Không có văn bản thông báo hoặc thông báo không đầy đủ thông tin cho Sở Xây dựng nơi có dự án biết về tên tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản và kỳ hạn gửi tiền kinh phí bảo trì | Buộc có văn bản thông báo đầy đủ thông tin về mở tài khoản gửi tiền kinh phí bảo trì theo quy định cho Sở Xây dựng |
Không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm không đúng quy định | Buộc lập kế hoạch bảo trì hằng năm đúng quy định |
Không có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư | Buộc có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư |
Mức phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng | |
Tính toán sai kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư so với quy định | Buộc tính toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định |
Không ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác của nhà chung cư | Buộc ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định |
Không gửi hoặc chậm gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư dưới hình thức có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng đang hoạt động trên địa bàn nơi có nhà ở mua bán, thuê mua | Buộc gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định |
Không đóng tài khoản kinh phí bảo trì đã lập sau khi bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư | Buộc đóng tài khoản kinh phí bảo trì theo quy định |
Không công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định | Buộc công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định |
Không bàn giao, bàn giao chậm, bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không đúng đối tượng nhận kinh phí bảo trì và lãi suất tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định | Buộc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định |
Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đủ điều kiện, năng lực theo quy định | Buộc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư đủ điều kiện, năng lực theo quy định |
Bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư không đúng quy định | Buộc bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư đúng quy định |
Mức phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 260.000.000 đồng | |
Không bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định | Buộc bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định |
Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định | Buộc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư đúng quy định |
Không tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định | Buộc tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định |
Không lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định | Buộc lập bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định |
Mức phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng | |
Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung hoặc phần diện tích không phải để ở tring nhà chung cư có mục đích hỗn hợp | Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm |
Áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng sai quy định | Buộc áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng theo quy định |
Không đóng hoặc không đóng đầy đủ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư vào tài khoản đã lập theo quy định đối với diệc tích căn hộ, phần diện tích khác mà chủ đầu tư giữ lại không bán hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua tính tới thời điểm bàn giao nhà chung cư vào sử dụng | Buộc đóng kinh phí bảo trì đầy đủ phần sở hữu chung nhà chung cư vào tài khoản đã lập theo quy định |
Không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không đúng thời hạn hồ sơ nhà chung cư cho ban quản trị nhà chung cư theo quy định | Buộc bàn giao đầy đủ hoặc bàn giao đúng thời hạn hồ sơ nhà chugn cư cho ban quản trị nhà chung cư theo quy định |
Sử dụng kinh phí bảo trì không đúng quy đinh | Buộc sử dụng kinh phí bảo trì đúng với quy định |
3. Hỏi đáp về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
Câu hỏi 1: Ai có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi kinh doanh vũ trường của chủ đầu tư trong việc quản lý sử dụng quản lý nhà chung cư?
Căn cứ điểm b,khoản 1 điều 67 Nghị định 16/2022/NĐ-CP hành vi kinh doanh vũ trường của chủ đầu tư bị xử phạt vi phạt hành chính từ 80.000.000 đồng- 100.000.000 đồng.
Như vậy thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi kinh doanh vũ trường của chủ đầu tư thuộc các cá nhân, tổ chức sau:
- Trường đoàn thanh tra chuyên ngành;
- Chánh Thanh tra sở Xây dựng hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Câu hỏi 2: Chủ đầu tư không nộp hồ sơ cấp sổ đỏ nhà chung cư cho người mua có bị xử phạt không?
Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định, chủ đầu tư không nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua thì hình thức và mức xử phạt tùy thuộc vào thời gian và mức độ vi phạm như sau:
Từ 50 ngày đến 06 tháng:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm dưới 30 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 30 đến dưới 100 căn hộ
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 100 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất trở lên.
Từ 06 tháng đến 09 tháng:
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm dưới 30 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 30 đến dưới 100 căn hộ
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 100 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất trở lên.
Từ 09 tháng đến 12 tháng:
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm dưới 30 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 30 đến dưới 100 căn hộ
- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 100 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất trở lên.
Từ 12 tháng trở lên:
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm dưới 30 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất;
- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 30 đến dưới 100 căn hộ
- Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.00.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm từ 100 căn hộ, công trình xây dựng, thửa đất trở lên.
Như vậy đối với hành vi không nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chủ đầu tư sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức xử phạt vi phạm hành chính phụ thuộc vào thời gian chậm nộp hồ sơ của chủ đầu tư.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư:
Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ như: trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất,.. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về mức xử phạt chủ đầu tư vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Lê Hằng
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]