Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất đai mới nhất 2021
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Hợp đồng chuyển nhượng đất là gì?
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Điều 500 BLDS 2015 có quy định:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng mua bán nhà đất là văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất sau khi có sự đồng ý giữa bên mua và bên bán. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán nhà đất.
2. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin cơ bản của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, bên ủy quyền (nếu có);
- Mô tả chi tiết thông tin về tài sản chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
- Nghĩa vụ nộp thuế và nộp lệ phí;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Việc chuyển giao và đăng ký quyền sử đất;
- Mức phạt vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Lời cam kết của các bên tham gia trong hợp đồng;
- Chữ ký của hai bên mua bán.
3. Lưu ý khi lập hợp đồng chuyển nhượng đất
Thứ nhất, về hình thức của hợp đồng:
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.
Thứ hai, về cách sử dụng thuật ngữ và cách trình bày trong hợp đồng
- Nội dung hợp đồng phải thể hiện đúng mong muốn, nguyện vọng và sự thỏa thuận của các bên;
- Tránh sử dụng các từ đa nghĩa, từ địa phương dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau;
- Trước khi kí tên trong hợp đồng các bên cần đọc, kiểm tra kĩ nội dung hợp đồng, kiểm tra thông tin nhân thân của các bên...
4. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Đặt cọc
Tuy nhiên, đây là việc làm không bắt buộc, các bên có thể thỏa thuận về việc kí hợp đồng đặt cọc hay không.
Bước 2: Lập hợp đồng
Nếu các bên không thỏa thuận đặt cọc thì quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể bắt đầu từ bước này.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng/ chứng thực
Hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng/chứng thực hợp đồng bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ tùy thân của các bên: chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Bản dự thảo hợp đồng (nếu có).
Bước 3: Thực hiện đăng ký biến động đất đai
Bước này có thể được thực hiện đồng thời với thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính hoặc thực hiện sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
Nếu các bên thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì nên khai thuế, lệ phí trước bạ cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên để tiết kiệm thời gian.
Hồ sơ đăng ký biến động gồm có:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng chuyển nhượng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN;
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01;
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế, lệ phí trước bạ (nếu có).
* Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
5. Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất
Trong quá trình tư vấn và cung cấp dịch vụ cho các khách hàng, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu như mẫu hợp đồng mua bán đất, mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất rừng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, theo đúng quy định của pháp luật thì chỉ tồn tại duy nhất một loại hợp đồng là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Và mẫu hợp đồng này được sử dụng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất với tất cả các mục đích khác nhau.
Dưới đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ bản khách hàng có thể tham khảo và chỉnh sửa cho phù hợp với trường hợp cụ thể của mình:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Tại địa chỉ: Số .................................................................................
Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm 20……….., tại ………………., chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày ................. và vợ là bà ........................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an ……………. cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày ................. và vợ là bà ........................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an ……………. cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………….
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ......................... thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A theo "Giấy chứng nhận ....................." số: ............., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: .......... do UBND ................ cấp ngày ......................
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B diện tích quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Nhà ở:
- Địa chỉ: ........................................................................................
- Tổng diện tích sử dụng: ...................m2 (................................. mét vuông)
- Diện tích xây dựng: ...................... m2 (................................... mét vuông)
- Kết cấu nhà: ..................................
- Số tầng: .......................
b/ Đất ở:
- Thửa đất số: ...........................
- Tờ bản đồ số: ........................
- Diện tích: ............................... m2 (.................................. mét vuông)
- Hình thức sử dụng:
+ Riêng: .............................. m2 (............................................. mét vuông)
+ Chung: ................... m2 (.......................... mét vuông)
1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng diện tích quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo qui hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B.
Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được lập thành Biên bản bàn giao nhà đất có sự chứng kiến và xác nhận của các bên.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
>>> Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất
6. Dịch vụ soạn thảo, công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất
Trên đây là nội dung mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất bạn có thể tham khảo, tuy nhiên, giao dịch về nhà đất luôn là giao dịch có giá trị lớn, do vậy đòi hỏi khi lập hợp đồng các bên phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để hạn chế tối đa các rủi ro xảy ra. Để làm được điều đó, hợp đồng phải thật sự chuẩn xác và chặt chẽ.
Từ những lý do trên, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo, công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất.
Lý do nên lựa chọn dịch vụ tư vấn, soạn thảo và công chứng hợp đồng của Luật Toàn Quốc:
Bởi khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, khách hàng sẽ được:
- Tư vấn về toàn bộ quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Tư vấn các loại thuế, phí phải nộp khi chuyển nhượng;
- Tư vấn các loại hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị;
- Tư vấn các phương án phù hợp để hạn chế tối đa rủi ro;
- Soạn thảo hợp đồng;
- Công chứng hợp đồng tại văn phòng và ngoài văn phòng theo yêu cầu của khách hàng;
- Hướng dẫn kê khai các loại tờ khai;
- Cung cấp dịch vụ sang tên sổ đỏ sau khi kí hợp đồng công chứng...
Cách thức liên hệ để được sử dụng dịch vụ:
- Liên hệ Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006178
- Tư vấn qua email: [email protected]
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
7. Hỏi đáp về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất:
Câu hỏi 1: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất công chứng/chứng thực ở đâu?
Theo quy định tại Luật đất đai, Luật công chứng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất. Và được chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Câu hỏi 2: Cần điều kiện gì để công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng pháp luật là:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]