Quy định về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất mới nhất

Thứ 7 , 20/11/2021, 04:42


     Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chính là việc đưa ra hoạch định về việc sử dụng đất trong một thời gian nhất định và kế hoạch sử dụng đất là bản hoạch định chi tiết hơn của quy hoạch sử dụng đất. Pháp luật hiện hành quy định về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất như sau:

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Hiện nay việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của Nhà nước được thực hiện như thế nào? Pháp luật quy định có những loại quy hoạch nào và thời hạn của quy hoạch là bao nhiêu lâu? Mong Luật sư tư vấn giúp! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;

1. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là gì?

     Pháp luật đất đai và các quy định của pháp luật liên quan hiện đều không có quy định về khái niệm quy hoạch kế hoạch sử dụng đất nói chung. Mà tại Điều 3 Luật đất đai 2013 có quy định về khái niệm quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất như sau:

  • Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
  • Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

     Như vậy, có thể hiểu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chính là việc đưa ra hoạch định về việc sử dụng đất trong một thời gian nhất định và kế hoạch sử dụng đất là bản hoạch định chi tiết hơn của quy hoạch sử dụng đất.

2. Hệ thống quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

2.1 Quy hoạch sử dụng đất

Bao gồm:

  • Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
  • Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
  • Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
  • Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
  • Đối với cấp tỉnh, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện là một nội dung của quy hoạch tỉnh.

2.2 Kế hoạch sử dụng đất

Bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
  • Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
  • Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
  • Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
  • Kế hoạch sử dụng đất an ninh.

3. Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

3.1 Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất

     Việc lập quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và các nguyên tắc sau đây:

  • Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã;
  • Bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
  • Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
  • Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;
  • Nội dung phân bổ và sử dụng đất trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

3.2 Nguyên tắc lập kế hoạch sử dụng đất

     Việc lập kế hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

  • Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh;
  • Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;
  • Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
  • Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu;
  • Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
  • Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

4. Thời kỳ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

     Theo quy định tại Điều 37 Luật đất đai 2013, thời kì quy hoạch kế hoạch sử dụng đất được xác định như sau:

  • Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.
  • Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

5. Lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp

5.1 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia

5.1.1 Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia

     Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm các căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

  • Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
  • Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;
  • Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và của cấp tỉnh.

5.1.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

5.1.3 Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Bao gồm:

  • Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
  • Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cả nước;
  • Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
  • Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;
  • Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.1.4 Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia

Bao gồm:

  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước;
  • Xác định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm;
  • Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính cấp tỉnh;
  • Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.2 Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

5.2.1 Căn cứ lập quy hoạch

     Căn cứ lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh bao gồm các căn cứ lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

  • Tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện phương án sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;
  • Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện;
  • Định mức sử dụng đất;
  • Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

5.2.2 Nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

5.2.3 Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh;
  • Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;
  • Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện;
  • Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;
  • Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.2.4 Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bao gồm:

  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ trước;
  • Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
  • Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
  • Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thực hiện trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
  • Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
  • Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.3 Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5.3.1 Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bao gồm:

  • Quy hoạch tỉnh;
  • Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
  • Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ trước;
  • Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;
  • Định mức sử dụng đất;
  • Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

5.3.2 Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bao gồm:

  • Định hướng sử dụng đất 10 năm;
  • Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
  • Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
  • Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
  • Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
  • Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

5.3.3 Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
  • Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
  • Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, cấp xã;
  • Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.3.4 Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bao gồm:

  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
  • Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;
  • Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
  • Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
  • Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
  • Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

5.3.5 Đối với quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch tỉnh.

5.4  Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh

5.4.1 Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh

Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

  • Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
  • Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
  • Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
  • Định mức sử dụng đất.

5.4.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

5.4.3 Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh

Bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
  • Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
  • Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
  • Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

5.4.4 Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh

Bao gồm:

  • Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
  • Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong thời kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;
  • Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong thời kỳ kế hoạch 05 năm;
  • Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

6. Hỏi đáp về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất:

Câu hỏi 1: Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

     Theo quy định, tại Luật đất đai Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.

     Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Câu hỏi 2: Thẩm quyền quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?

     Thẩm quyền quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia là Quốc hội.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất:

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất như: thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất… và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com