Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Lệ phí trước bạ là khoản phí phải nộp cho Nhà nước khi được đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đối với những loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng như nhà, đất, ô tô, xe máy...
Do đó, lệ phí trước bạn nhà đất được hiểu là khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản (cấp sổ đỏ) bên cạnh các khoản nghĩa vụ tài chính khác như tiền sử dụng đất, tiền thuê đất...
2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp trong các trường hợp:
- Cấp sổ đỏ lần đầu khi công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Cấp sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế... tài sản là nhà đất (trừ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ).
3. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất hiện đang sử dụng là mẫu số: 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
Khách hàng có thể tham khảo mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất dưới đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh *
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
[04] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: |
||||
1. Đất: |
||||
1.1 Địa chỉ thửa đất: |
||||
|
||||
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): |
||||
1.3. Mục đích sử dụng đất: |
||||
1.4. Diện tích (m2): |
||||
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): |
||||
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: |
||||
Địa chỉ người giao QSDĐ: |
||||
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............ |
||||
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): |
||||
2. Nhà: |
||||
2.1. Cấp nhà: |
Loại nhà: |
|
||
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): |
||||
2.3. Nguồn gốc nhà: |
||||
a) Tự xây dựng: |
||||
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): |
||||
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: |
||||
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm.............. |
||||
2.4. Giá trị nhà (đồng): |
||||
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): |
||||
|
||||
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): |
||||
|
||||
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: |
||||
- |
||||
- |
||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./ |
||||
|
>>> Tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ
4. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ
4.1 Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [20]
1 - Kỳ tính thuế
- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
- Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 - Tên người nộp thuế
- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 - Mã số thuế
[05] - Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 - Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 - Đại lý thuế (nếu có)
- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
- Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
4.2 Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
1 - Đất:
- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
- Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
2 - Nhà
- Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
- Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 - Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 - Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 - Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
Tham khảo nội dung dưới đây để hiểu rõ về cách kê khai tờ khai lệ phí trước bạ:
5. Dịch vụ kê khai, nộp hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất
Việc kê khi và nộp hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất tuy không quá phức tạp, nhưng đối với những người kê khai lần đầu có thể sẽ còn nhiều bỡ ngỡ dẫn đến kê khai sai hoặc thiếu hồ sơ, hoặc nhiều người không có thời gian để đi nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Do đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đang gặp vướng mắc về vấn đề này, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ kê khai, nộp hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất với các nội dung công việc như sau:
- Cung cấp tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01;
- Hướng dẫn kê khai tờ khai lệ phí trước bạ;
- Hướng dẫn nộp lệ phí trước bạ nhà đất;
- Thay mặt kê khai tờ khai lệ phí trước bạ;
- Xác định số tiền phải nộp;
- Tư vấn các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ;
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu, hồ sơ sang tên sổ đỏ;
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
- Thay mặt thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan có thẩm quyền;
- Thay mặt nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng...
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi là khách hàng sẽ không phải đi lại nhiều lần mà hồ sơ vẫn được giải quyết đúng hạn, nhanh chóng. Chúng tôi có dịch vụ nhận hồ sơ và trả kết quả tận nhà, có phiếu giao nhận hồ sơ. Và có xuất hóa đơn GTGT đối với những khách hàng doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu nhận hóa đơn.
Để sử dụng dịch vụ, quý khách có thể liên hệ theo một trong các cách thức sau đây:
- Tư vấn qua điện thoại:Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006178.
- Tư vấn qua email: [email protected];
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: vui lòng liên hệ tới số 19006178 để đặt lịch gặp luật sư tư vấn ngoài trụ sở văn phòng.
6. Hỏi đáp về viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Câu hỏi 1: Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu?
Theo quy định hiện nay, mức thu lệ phí trước bạ là 0,5% giá trị nhà, đất
Câu hỏi 2: Tặng cho nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ trong trường hợp nào?
Người nhận thừa kế, nhận tặng cho tài sản là bất động sản được miễn lệ phí trước bạ trong trường hợp thừa kế, tặng cho giữa ông bà với cháu, cha mẹ với con, vợ với chồng và anh chị em với nhau.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]