Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất gồm những giây tờ gì theo quy định?
Thứ 7 , 09/11/2024, 09:11
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: tôi được biết đối với các trường hợp thuộc diện được miễn giảm tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải đương nhiên sẽ được miễn giảm, mà phải nộp hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét miễn giảm. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất gồm những giấy tờ gì? Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế;
1. Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất là gì?
Theo quy định của pháp luật đất đai, một số nhóm đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi về đất đai khi được nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất hay chuyển mục đích sử dụng đất đó là chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất.
Tuy nhiên, những đối tượng này không phải sẽ được tự động miễn giảm tiền sử dụng đất khi thuộc vào các trường hợp nêu trên mà phải chuẩn bị hồ sơ nộp đến cơ quan có thẩm quyền quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất. Khi đó cơ quan có thẩm quyền mới xem xét hồ sơ và ra quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất nếu đủ điều kiện.
Như vậy, hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất là những loại giấy tờ mà người sử dụng đất phải nộp để chứng minh mình thuộc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào các giấy tờ đó để quyết định người sử dụng đất có được miễn giảm tiền sử dụng đất hay không.
2. Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật đất đai hiện hành quy định có nhiều đối tượng khác nhau được miễn giảm tiền sử dụng đất khi được nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất hay chuyển mục đích sử dụng đất.
Do đó, với mỗi đối tượng khác nhau sẽ cần những giấy tờ khác nhau để chứng minh mình thuộc đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định.
Cụ thể, hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với từng đối tượng được quy định tại Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
2.1 Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng
Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;
- Quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.
2.2 Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giao đất
Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu);
- Đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3 Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số khi chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận đất lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ;
- Sổ hộ khẩu của hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); Riêng đối với hộ thuộc diện nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.4 Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước được bố trí tái định cư
Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.
2.5 Hồ sơ xin miên giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân vùng ngập lũ được bố trí tái định cư
Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định giao đất ở để bố trí tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.
2.6 Hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa
Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hoá được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư hoặc văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.
2.7 Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa
Bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư);
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư);
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.
2.8 Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:
Là trường hợp: "1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho thuê mua"
Hồ sơ xin miễn giảm gồm có:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014 (trừ trường hợp quy định tại điểm c, khoản này):
Khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở 2014 quy định: "2. Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này."
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở.
c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014 cho người lao động trong đơn vị mình thuê:
Gồm có:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở;
- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở.
d) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:
Khoản 3 Điều 5 Luật nhà ở 2014 quy định: "3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này."
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy tờ của cơ quan nhà nước quản lý về đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật đất đai để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
2.9 Hồ sơ khai miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư); hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư).
3. Hỏi đáp về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất:
Câu hỏi 1: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì được miễn hay được giảm tiền sử dụng đất?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ nghèo hoặc hộ đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tại khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất khi được giao đất.
Câu hỏi 2: Cơ quan có thẩm quyền quyết định số thuế được miễn giảm là cơ quan nào?
Thẩm quyền quyết định số thuế được miễn giảm được quy định như sau:
- Cục trưởng Cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với tổ chức kinh tế; tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm đối với hộ gia đình, cá nhân.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất:
Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất như: mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp, hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công… và những vấn đề có liên quan mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi ủa Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về hồ sơ xin miễn giảm tiền sử dụng đất và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]