Điều kiện để yêu cầu phá sản

Thứ 3 , 26/11/2024, 10:12


     Trong quá trình kinh doanh không ít doanh nghiệp rơi vào tình trạng khủng hoảng tài chính hay một vấn đề nào đó không thể tiếp tục kinh doanh nữa nên muốn tuyên bố phá sản. Vậy điều kiện để yêu cầu phá sản như thế nào? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu bài viết dưới đây.  

1. Phá sản được hiểu như thế nào?

     Phá sản là khi một doanh nghiệp hoặc cá nhân không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Quá trình phá sản được khởi đầu bằng việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và kết thúc bằng việc thanh lý tài sản của con nợ để trả cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên đã được pháp luật quy định. Phá sản không chỉ giúp giải quyết vấn đề nợ nần mà còn tạo cơ hội cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân tái cơ cấu và phục hồi kinh tế. (Theo khoản 2 điều 4 Luật phá sản 2014)

diều kiện để yêu cầu phá sản

2. Điều kiện để yêu cầu phá sản 

     Điều 214 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản. Theo cách giải thích từ ngữ trong Luật phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. Như vậy, để được công nhận là phá sản, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • Mất khả năng thanh toán: xảy ra khi một doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thể thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình đúng hạn. Đây là dấu hiệu quan trọng của tình trạng phá sản và thường được xác định khi các khoản nợ đã đến hạn không được thanh toán, và tài sản có sẵn không đủ để trả nợ. Mất khả năng thanh toán có thể là do nhiều yếu tố, bao gồm quản lý tài chính kém, suy giảm doanh thu, hoặc các yếu tố kinh tế ngoài tầm kiểm soát. Việc xác định tình trạng này thường đòi hỏi kiểm tra kỹ lưỡng tình hình tài chính của doanh nghiệp hoặc cá nhân để đảm bảo rằng tình trạng mất khả năng thanh toán là chính xác và đáng tin cậy.

  • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản: là tòa án đã xác nhận rằng họ không còn khả năng thanh toán nợ và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh một cách bền vững. Quyết định tuyên bố phá sản thường dựa trên việc đánh giá tình hình tài chính của bên yêu cầu, các khoản nợ không thanh toán được, và khả năng phục hồi. Quyết định này sẽ dẫn đến việc thực hiện quy trình phân chia tài sản, thanh toán nợ theo thứ tự ưu tiên pháp lý, và có thể bao gồm các biện pháp nhằm đảm bảo quyền lợi của các chủ nợ và các bên liên quan.

  • Khả năng thanh toán nợ: Doanh nghiệp hoặc cá nhân phải không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Điều này có nghĩa là họ không thể trả các khoản nợ đúng hạn hoặc không đủ tài sản để thanh toán nợ.

  • Đơn yêu cầu: Phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đến tòa án có thẩm quyền. Đơn này cần trình bày chi tiết tình trạng tài chính của con nợ, lý do yêu cầu phá sản và các tài liệu chứng minh tình trạng nợ nần.

  • Chứng minh tình trạng tài chính: Doanh nghiệp hoặc cá nhân cần chứng minh rằng tình trạng tài chính của mình không thể được khôi phục qua các biện pháp khác như tái cơ cấu hoặc đàm phán với các chủ nợ.

Điều kiện để yêu cầu phá sản

3. Đơn yêu cầu phá sản 

     Đơn yêu cầu phá sản là tài liệu chính thức mà một doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi đến tòa án để yêu cầu mở thủ tục phá sản. Đơn này thường bao gồm các thông tin quan trọng và chi tiết về tình hình tài chính của người nộp đơn, lý do yêu cầu phá sản, và các tài liệu hỗ trợ chứng minh tình trạng mất khả năng thanh toán.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

………, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN YÊU CẦU

MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

(V/v: Mở thủ tục phá sản đối với Công ty………..)

 

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014;

– Căn cứ Luật phá sản năm 2014.

Kính gửi: Tòa án nhân dân huyện (quận, thị xã)………

Họ và tên:……………… Sinh năm:……….

Chứng minh nhân dân số:……………… do CA……….. cấp ngày…./…./……

Địa chỉ thường trú:………………………………….

Địa chỉ cư trú hiện nay:…………………………………..

Số điện thoại liên hệ:…………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:

Tên công ty:…………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………… cấp ngày…./…./…….

Hotline:……………. Số Fax (nếu có):……………..

Người đại diện theo pháp luật: Ông…………………… Sinh năm:……..

Chức vụ:………………….

Chứng minh nhân dân số:……………… do CA……….. cấp ngày…./…./……

Căn cứ đại diện: Điều lệ công ty……… năm……)

Là:……….(tư cách yêu cầu, ví dụ: chủ nợ không có bảo đảm,… của công ty…..)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc  như sau:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

(Trình bày sự việc dẫn tới việc làm đơn yêu cầu)

Căn cứ Điều 5 Luật phá sản năm 2014:

“Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

1.Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

2.Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

3.Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.

4.Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

5.Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.

6.Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mất khả năng thanh toán.”

Tôi nhận thấy bản thân mình có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với:

Công ty:………………….

Địa chỉ trụ sở:…………………….

Giấy ĐKDN số:……….. do Sở Kế hoạch và đầu tư…….. cấp ngày…./…./…..

Mã số thuế:…………..

Số điện thoại:………………..

Do Ông:……………….. Chức vụ:………….. làm người đại diện theo pháp luật.

Vì Công ty này đã:…………….. (căn cứ để bạn yêu cầu chủ thể có thẩm quyền mở thủ tục phá sản: ví dụ: không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng…………… trong khi đã hết thời  hạn 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn,…)

Vậy nên tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan mở thủ tục phá sản đối với công ty………….. theo quy định của pháp luật, thực hiện việc thanh toán khoản nợ trên cho tôi.

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết yêu cầu này của tôi trong thời gian ngắn nhất.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

   NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hỏi đáp về "Điều kiện để yêu cầu phá sản" 

Câu hỏi 1: Lệ phí phá sản là bao nhiêu?

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định hiện hành là 1,5 triệu đồng (Nghị quyết 362/2016/UBTVQH14) 

Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án:

- Người lao động, công đoàn có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn thanh toán.

- Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

Câu hỏi 2: Nộp đơn yêu cầu phá sản ở đâu?

      Các đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản sẽ thực hiện gửi hồ sơ đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền

     Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề "Điều kiện để yêu cầu phá sản", quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với số điện thoại 1900 6178 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Ngọc Hồng

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]