Dịch vụ hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp miễn phí
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, tổ chức phải đóng trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trên thực tế, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp còn hay được gọi với tên gọi thông thường là thuế nhà đất.
Theo Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đối tượng chịu thuế là các đối tượng sau đây:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh:
2. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục 1 nêu trên.
3. Thủ tục kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
3.1 Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Gồm có:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức;
- Các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất...
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế (nếu có).
3.2 Thủ tục kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thủ tục kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được thực hiện theo 03 bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Bước 3: Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
4. Nguyên tắc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC, việc kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện dựa trên những nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.
Thứ hai, hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp .
Thứ ba, việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.
5. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hiện nay, mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là mẫu số 01/TK-SDĐPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDĐPNN áp dụng cho tổ chức được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 153/2011/TT-BTC.
Dưới đây là nội dung mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/TK-SDĐPNN:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[02] lần đầu: □ [03] bổ sung lần thứ: □
I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế [04] Họ và tên: |
||||
[05] Ngày tháng năm sinh: [06] Mã số thuế: |
||||
[07] Số CMND/hộ chiếu: [08] Ngày cấp: [09] Nơi cấp: |
||||
[10] Địa chỉ cư trú: |
||||
[10.1] Tổ/thôn: |
[10.2] Phường/xã/thị trấn: |
|||
[10.3] Quận/huyện: |
[10.4] Tỉnh/Thành phố: |
|||
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: [12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): |
[11.1] Điện thoại:
|
|||
2. Đại lý thuế (nếu có) [13] Tên tổ chức: |
||||
[14] Mã số thuế: |
||||
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế: |
||||
[15.1] Phường/xã/thị trấn: |
||||
[15.2] Quận/huyện: [15.3] Tỉnh/Thành phố: |
||||
[15.4] Điện thoại: Fax: Email: |
||||
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế: Số hợp đồng: Ngày: .../.../..... |
||||
3. Thửa đất chịu thuế |
|
|||
[16] Địa chỉ: |
|
[17] Tổ/Thôn: |
||
[18] Phường/xã/thị trấn: |
[19] Quận/huyện: |
[20] Tỉnh/Thành phố: |
||
[21] Là thửa đất duy nhất: [22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện): |
||||
[23] Đã có giấy chứng nhận: Số giấy chứng nhận: |
[23.1] Ngày cấp: |
|||
[23.2] Thửa đất số: |
[23.3] Tờ bản đồ số: |
|||
[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: |
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): |
|||
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: |
||||
[24.1] |
Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: |
|||
[24.2] |
Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: |
|||
[24.3] Hạn mức (nếu có): |
||||
[24.4] |
Diện tích đất lấn, chiếm: |
|||
[25] Chưa có giấy chứng nhận: □ [25.1] Diện tích: |
||||
[25.2] Mục đích đang sử dụng: |
||||
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): |
||||
[26.1] Loại nhà: [26.2] Diện tích: [26.3] Hệ số phân bổ: |
||||
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...)......... |
||||
6. Đăng ký nộp thuế: □ Nộp thuế một lần trong năm □ Nộp thuế theo 2 lần trong năm □ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: .... .... , Ngày .... tháng ..... năm ..... |
||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG (Đơn vị tiền: VNĐ)
1. Người nộp thuế [28] Họ và tên: |
|
||||||||||
[29] Ngày tháng năm sinh: [30] Mã số thuế: |
|
||||||||||
|
|||||||||||
2. Thửa đất chịu thuế |
|
|
|||||||||
[34] Địa chỉ: |
|
[35] Tổ/Thôn: |
|
||||||||
[36] Phường/xã/thị trấn: |
[37] Quận/huyện: |
[38] Tỉnh/Thành phố: |
|
||||||||
[39] Đã có giấy chứng nhận □ Số GCN: |
[39.1] Ngày cấp: |
|
|||||||||
[39.2] Thửa đất số: |
[39.3] Tờ bản đồ số: |
|
|
||||||||
[39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: |
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: |
|
|||||||||
[39.6] Mục đích sử dụng: |
[39.7] Hạn mức (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN): |
|
|||||||||
[40] Chưa có giấy chứng nhận: □ [40.1] Diện tích: |
|
||||||||||
[40.2] Mục đích đang sử dụng: |
|
||||||||||
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...) |
|
||||||||||
4. Căn cứ tính thuế |
|
||||||||||
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: |
|
[43] Hạn mức tính thuế: |
|
||||||||
[44] Thông tin xác định giá đất: |
[44.1] Loại đất: |
|
|||||||||
[44.2] Tên đường/vùng: |
|
|
|||||||||
[44.3] Đoạn đường/khu vực: |
|
|
|||||||||
[44.4] Loại đường: |
[44.5] Vị trí/hạng: |
|
|||||||||
[44.6] Giá đất: |
[44.7] Hệ số (đường/hẻm): |
|
|||||||||
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): |
|
|
|||||||||
5. Diện tích đất tính thuế |
|
||||||||||
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh) Tính trên diện tích có quyền sử dụng: |
|
||||||||||
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất: 0,03%) |
[46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất: 0,07%) |
[47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) |
|
||||||||
... |
... |
... |
|
||||||||
5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng): |
|
||||||||||
[48] Diện tích: |
[49] Hệ số phân bổ: |
|
|||||||||
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: |
|
||||||||||
5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định: |
|
||||||||||
[51] Diện tích: ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: .................................................................. [53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): |
|
||||||||||
5.5. Đất lấn chiếm |
|
||||||||||
[54] Diện tích: ............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng: .............................................................. [56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư): |
|
||||||||||
|
Ngày ……. tháng ….… năm …….… Cán bộ địa chính xã/phường (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ngày ……. tháng ….… năm …….… CHỦ TỊCH UBND XÃ/PHƯỜNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||||||||
>>> Tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 02/TK-SDĐPNN (dành cho tổ chức)
6. Hướng dẫn kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nội dung dưới đây hướng dẫn cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/TK-SDDPNN:
[01]. Kỳ tính thuế: Ghi năm tính thuế (2012).
[02]. Khai lần đầu: Tờ khai lần đầu của người nộp thuế cho năm 2012 hoặc trường hợp phát sinh mới.
[03]. Khai bổ sung: Nếu người nộp thuế có thay đổi các căn cứ tính thuế nêu tại Khoản 2.3, Điều 16, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư 153/2011/TT-BTC).
[04]. Họ và tên: Họ và tên ghi bằng chữ in Hoa tên của người nộp thuế được quy định tại Điều 3, Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[05]. Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế.
[06]. Mã số thuế (MST): ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp (mã số thuế cá nhân dùng để nộp thuế Thu nhập cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh) tương ứng với người nộp thuế ở chỉ tiêu [04].
Trường hợp NNT chưa được cấp MST thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDDPNN) để cấp MST cho NNT theo qui định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[07], [08], [09]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân của NNT hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
[10]. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Ghi theo địa chỉ NNT đăng ký với CQT để nhận thông báo thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[11]. Điện thoại: ghi số điện thoại cố định hoặc di động của NNT.
[12]. Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): Ghi rõ số tài khoản, tên ngân hàng nơi NNT mở tài khoản.
[13] đến [15]. Ghi các thông tin về Đại lý thuế (nếu có)
[16], [17], [18], [19], [20]- Ghi theo địa chỉ thửa đất chịu thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[21]. Là thửa đất duy nhất: đánh dấu x vào ô € của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế chỉ có một lô đất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố.
[22]. Đăng ký kê khai tổng hợp tại: Ghi rõ tên Chi cục Thuế nơi NNT lựa chọn để thực hiện kê khai tổng hợp đối với trường hợp NNT có từ 2 thửa đất chịu thuế trở lên trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố.
[23]. Đã có giấy chứng nhận (GCN): đánh dấu x vào ô € của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế đã có giấy chứng nhận cho thửa đất đang được kê khai.
[23.1],[23.2],[23.3]. Ghi các thông tin trên GCN: số GCN, ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng.
[23.4]. Diện tích trên GCN: ghi phần diện tích thuộc diện chịu thuế SDDPNN ghi trên GCN. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200 m2 đất vườn, thì NNT ghi Diện tích trên GCN là 100m2.
[23.5]. Ghi mục đích sử dụng đất trên GCN.
[24]. Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: ghi tổng diện tích thực tế sử dụng. Ví dụ GCN ghi 100m2 đất ở, 200 m2 đất vườn. NNT sử dụng 100 m2 đất ở và 20 m2 đất vườn để ở, thì NNT ghi Diện tích thực tế sử dụng để làm đất ở 120m2.
[24.1]. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích ghi trên giấy chứng nhận
[24.2]. Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định nhưng đã được cấp GCN: NNT ghi phần diện tích sử dụng sai mục đích/chưa đúng mục đích ghi trên CGN, ví dụ ở trường hợp nêu tại chỉ tiêu [24] thì 20m2 dùng đất vườn để ở là đất sử dụng sai mục đích.
[24.4]. Diện tích đất lấn chiếm: ví dụ NNT sử dụng thêm 10m2 đất để ở ngoài khuôn viên đã được cấp GCN.
[25]. Chưa có giấy chứng nhận: Trường hợp chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất, NNT đánh dấu x vào ô € của chỉ tiêu này; đồng thời ghi các thông tin kê khai thực tế như: [25.1]. Diện tích, [25.2]. Mục đích đang sử dụng.
[26.1][26.2]. Ghi theo trên giấy chứng nhận (nếu có)
[26.3]. theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011-TT-BTC
[27]. NNT ghi rõ trường hợp được miễn, giảm như: thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách… theo qui định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư 153/2011-TT-BTC.
Đăng ký nộp thuế: NNT có thể lựa chọn nộp một lần hoặc 2 lần trong năm; hoặc nộp cho cả thời kỳ ổn định (NNT tích vào ô vuông theo lựa chọn).
Tham khảo biểu mẫu dưới đây để hiểu rõ hơn về cách kê khai:
7. Dịch vụ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Bên cạnh các dịch vụ tư vấn quy định pháp luật về đất đai, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hướng dẫn cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Công ty Luật Toàn Quốc còn cung cấp dịch vụ kê khai tờ khai, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Các công việc mà chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng để thực hiện đó là:
- Cung cấp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01/TK-SDDPNN và mẫu số 02/TK-SDDPNN;
- Hướng dẫn kê khai tờ khai và hướng dẫn nộp tờ khai;
- Hướng dẫn kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Thay mặt kê khai tờ khai nếu khách hàng có nhu cầu;
- Xác định số thuế phải nộp;
- Tư vấn các trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất PNN và thủ tục miễn, giảm thuế;
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
- Thay mặt thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan có thẩm quyền;
- Thay mặt nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng...
- Bên cạnh dịch vụ kê khai, nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ khác như sang tên sổ đỏ, cấp sổ đỏ...
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi là khách hàng sẽ không phải đi lại nhiều lần mà hồ sơ vẫn được giải quyết đúng hạn, nhanh chóng. Chúng tôi có dịch vụ nhận hồ sơ và trả kết quả tận nhà, có phiếu giao nhận hồ sơ. Và có xuất hóa đơn GTGT đối với những khách hàng doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu nhận hóa đơn.
Để sử dụng dịch vụ, quý khách có thể liên hệ theo một trong các cách thức sau đây:
- Tư vấn qua điện thoại: Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 1900178.
- Tư vấn qua email: [email protected];
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: Số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: vui lòng liên hệ tới số 19006178 để đặt lịch gặp luật sư tư vấn ngoài trụ sở văn phòng.
8. Hỏi đáp về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Câu hỏi 1: Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với đất ở là bao nhiêu?
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được chia theo 3 bậc:
Bậc thuế |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
---|---|---|
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
Câu hỏi 2: Căn cứ tính thuế sử dụng đất ở là gì?
Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]