Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài theo quy định hiện nay

Thứ 3 , 24/05/2022, 10:40


     Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về việc đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài? Dưới đây, Luật Toàn Quốc xin cung cấp những thông tin về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài.

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào và thực hiện những thủ tục gì? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  • Luật Hộ tịch năm 2014
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP 
  • Quyết định số 1872/QQĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp

Nội dung tư vấn:

1. Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài là gì?

     Giám hộ được định nghĩa theo Khoản 1 Điều 46 Bộ luật Dân sự năm 2015 là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ).

     Giám hộ có yếu tố nước ngoài là việc giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam. Để làm người giám hộ thì các cá nhân, pháp nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

     - Đối với cá nhân:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
  • Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
  • Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

     - Đối với pháp nhân:

  • Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.
  • Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

     Như vậy, người giám hộ phải đáp ứng các điều kiện trên thì mới có thể làm thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

2. Thẩm quyền đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

     Khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký hộ tịch như sau:

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này.

     Ngoài ra căn cứ điều 39 Luật hộ tịch năm 2014 quy định:

Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.

     Như vậy, trường hợp đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền đăng ký. 

3. Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

     Trình tự, thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

     Người yêu cầu đăng ký giám hộ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
  • Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
  • Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

     Người nộp hồ sơ có thể lựa chọn một trong các cách thức sau:

  • Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
  • Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
  • Gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

     Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

   Sau khi tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu. Công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người đi đăng ký giám hộ kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ.

     Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.

4. Hỏi đáp về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

Câu hỏi 1: Mẫu tờ khai đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài viết như thế nào?

     Khi thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, người có yêu cầu đăng ký giám hộ sử dụng mẫu tờ khai đăng ký giám hộ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Kính gửi: (1).............................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .............................................................................

Nơi cư trú: (2)................................................................................................................

......................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................

......................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................

Giới tính: ..............................Dân tộc:............................. Quốc tịch: ...........................

Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................

.....................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................................................

.....................................................................................................................................

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................

Giới tính: ..........................Dân tộc:.......................... Quốc tịch: .................................

Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................

....................................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).............................................................................

....................................................................................................................................

Lý do đăng ký giám hộ: ...........................................................................................

....................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: ..................................... , ngày ........  tháng ........  năm .....

Đề nghị cấp bản sao(4): Có    Không 

Số lượng:…….bản

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

.............................................

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Câu hỏi 2: Trường hợp nào được miễn lệ phí đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài ?

     Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014 thì các trường hợp sau được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch:

  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

     Như vậy, nếu việc đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp trên thì sẽ không phải nộp lệ phí đăng ký.

     Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài. Để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp dưới đây:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Thu Trang 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com