Thời hạn nộp báo cáo thuế doanh nghiệp

Thứ 5 , 21/11/2024, 14:07


Thời hạn nộp báo cáo thuế doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành như thế nào? Mức phạt chậm nộp báo cáo thuế là bao nhiêu? Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

 

1. Tại sao phải nộp báo cáo thuế?

     Báo cáo thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tiến hành nộp báo cáo thuế đầy đủ và theo đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện, thực hiện không đẩy đủ và thực hiện việc báo cáo không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, thậm chí là bị tước quyền kinh doanh.

     Báo cáo thuế đầy đủ sẽ giúp cho Nhà nước nắm được tình hình của từng doanh nghiệp. Qua đó, đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.

     Ngoài ra, báo cáo thuế còn giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt được tình hình của doanh nghiệp mình. Từ đó, đưa ra các phương pháp điều chỉnh phù hợp.

2. Các loại báo cáo thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm

     Định kỳ hàng tháng, quý, năm, doanh nghiệp sẽ phải nộp nhiều loại báo cáo thuế khác nhạu. Tuy nhiên, thông thường doanh nghiệp sẽ phải nộp các loại báo cáo thuế sau:

  • Thuế Giá trị gia tăng;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thuế Môn bài;
  • Thuế thu nhập cá nhân.

     Doanh nghiệp phải nộp đầy đủ các loại báo cáo thuế theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc chậm thực hiện báo cáo thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh các loại thuế khác thì doanh nghiệp phải bổ sung báo cáo thuế và nộp đúng thời hạn theo quy định.

3. Thời hạn nộp báo cáo thuế doanh nghiệp

3.1. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Thu nhập doanh nghiệp

     Thuế GTGT là loại thuế được tính trên giá trị tăng thêm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Vì vậy, đây là một loại thuế gián thu mà các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đóng vai trò là người thu hộ thuế cho nhà nước và là người nộp thay thuế cho người tiêu dùng.

     Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của tổ chức sản xuất kinh doanh. Đối tượng nộp thuế đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và được coi là một loại thuế khấu trừ trước của thuế thu nhập cá nhân.

     Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp báo thuế được quy định như sau:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm; 

     Như vậy, thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định như sau: 

  • Thời hạn nộp theo tháng: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Thời hạn nộp theo quý: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
  • Đối với tờ khai quyết toán năm: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Đối với các doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, giải thể thì thời hạn chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết định.

3.2. Thuế Môn bài

     Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

     Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:

  • Nếu như không có sự thay đổi về Vốn điều lệ hoặc số lượng chi nhánh thì chỉ cần nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01.
  • Nếu trong năm, doanh nghiệp có xảy ra sự thay đổi về Vốn điều lệ hoặc thay đổi số lượng chi nhánh thì phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

3.3. Báo cáo tài chính năm

     Ngoài việc nộp báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý thì mỗi năm các doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính mỗi năm một lần. Việc nộp báo cáo tài chính được thực hiện đối với tất cả các doanh nghiệp.

     Thời hạn nộp báo cáo tài chính được xác định chậm nhất là ngày 31/03 hàng năm.

4. Mức phạt chậm nộp báo cáo thuế

     Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, doanh nghiệp chậm nộp báo cáo thuế sẽ bị xử phạt như sau:

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

     Như vậy, doanh nghiệp chậm nộp báo cáo thuế sẽ bị xử phạt như sau:

  • Chậm từ 1 - 5 ngày: phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Chậm từ 1 - 30 ngày: phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 triệu đồng;
  • Chậm 31 - 60 ngày: phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 triệu đồng;
  • Chậm 61 - 90 ngày: phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 triệu đồng;
  • Quá 91 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, không nộp hồ sơ khai thuế nhưng nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 triệu đồng;
  • Quá trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế: phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 triệu đồng.

5. Hỏi đáp về Thời hạn nộp báo cáo thuế doanh nghiệp

Câu hỏi 1. Thời hạn nộp báo cáo thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp quý 2?

     Pháp luật quy định Thời hạn nộp báo cáo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo. Như vậy, thời hạn nộp báo cáo thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp quý 2  chậm nhất là ngày 31/7 hàng năm.

Câu hỏi 2. Nộp thuế ở đâu?

     Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định người nộp tiền thuế có thể nộp thuế tại các địa điểm sau:

  • Kho bạc Nhà nước;
  • Cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
  • Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
  • Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

     Mọi thắc mắc liên quan đến thời hạn nộp báo cáo thuế doanh nghiệp quý khách hàng có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6178 để được hỗ trợ tư vấn.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Thanh Huyền

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]