Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH

Thứ 3 , 24/05/2022, 10:55


Công ty trách nhiệm hữu hạn là công ty trong đó các thành viên với số lượng hạn chế chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty. Vậy quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH bao gồm những gì?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Theo quy định hiện nay thì trong trường hợp nào người lao động có thể nghỉ việc mà không cần báo trước với người sử dụng lao động? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về trường hợp người lao động nghỉ việc không cần báo trước, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Nội dung tư vấn:

1. Thành viên công ty TNHH

     Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta. 

     Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

     Thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn là người góp vốn vào công ty và có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn đó.

2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH 1 thành viên

     Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2.1. Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

     Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ sở hữu công ty có quyền sau: 

Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

  • Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  •  Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
  •  Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty;
  • Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
  • đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
  • e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
  • Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
  • Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Đối với chủ sở hữu là cá nhân

  • Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  • Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
  • Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
  • Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
  • Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2.2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

     Căn cứ Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

  • Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
  • Tuân thủ Điều lệ công ty.
  • Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty.
  • Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

3.1. Quyền của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

     Căn cứ Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của hội đồng thành viên thì thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên đưuọc hưởng rất nhiều quyền lợi. Và được chia làm 4 nhóm quyền lợi sau:

Quyền lợi về kinh tế

  • Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.
  • Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.
  • Được định đoạt phần vốn góp của mình:

-Mua lại phần vốn góp

-Thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác

-Thành viên có quyền tặng, cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

-Thành viên có quyền dùng vốn góp của mình để trả nợ.

-Cách khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

Quyền lợi về quản lý công ty

  • Tham dự họp hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
  • Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp. Đối với trường hợp thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp.
  • Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác.

Các quyền lợi đặc biệt

  • Thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:

-Yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;

- Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;

-Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;

-Yêu cầu tòa án hủy bỏ nghị quyết của hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của luật này và điều lệ công ty.

  • Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn thì nhóm thành viên còn lại sẽ đương nhiên được hưởng các quyền đặc biệt nêu trên.

3.2. Nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

     Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của thành viên hội đồng thành viên như sau:

  • Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 4, Điều 47 của luật này.
  • Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 51, 52, 53 và 68 của luật này.
  • Tuân thủ điều lệ công ty.
  • Chấp hành nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên.
  • Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

-Vi phạm pháp luật;

-Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

-Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

  • Nghĩa vụ khác theo quy định của luật này.

     Bên cạnh quyền hạn là nghĩa vụ, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các thành viên có những nghĩa vụ sau:

Đối với phần vốn góp:

- Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Đối với trường hợp các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

- Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp mua lại vốn góp, chuyển nhượng vốn góp, xử lý vốn góp trong trường hợp đặc biệt và thay đổi vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ điều lệ công ty và chấp hành nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên.

     Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

- Vi phạm pháp luật;

- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

- Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty. 

4. Hỏi đáp về quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH

Câu hỏi 1: Có bắt buộc phải lập sổ đăng ký thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên không?

     Căn cứ vào Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020: Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty và được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. 

     Như vậy, việc lập sổ đăng ký thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên là bắt buộc và phải thực hiện ngay sau khi doanh nghiệp đưuọc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi 2: Theo quy định pháp luật hiện hành số thành viên trong công ty TNHH được quy định như thế nào?

     Đối với công ty TNHH 1 thành viên chỉ có một thành viên duy nhất làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

     Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối thiểu phải có 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên góp vốn (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020). Thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH tới địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Lê Hằng

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com