Quy định về quyền và nghĩa vụ của cổ đông

Thứ 3 , 12/11/2024, 09:08


Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành các cổ phần, người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Mỗi cổ đông sẽ có quyền và nghĩa vụ khác nhau tùy thuộc vào loại cổ phần và tỉ lệ cổ phần mà họ nắm giữ. Bài viết cho bạn biết quyền và nghĩa vụ của của cổ đông trong công ty cổ phần là gì?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư giải đáp giúp như sau: Quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần là gì? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của cổ đông, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020

Nội dung tư vấn:

1. Cổ đông là gì?

     Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:

Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

     Có thể hiểu rằng, Cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần, bằng hình thức mua lại số cổ phần đã phát hành hoặc quy đổi cổ phần theo Điều lệ của công ty hoặc luât doanh nghiệp. Số lượng cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần là 3 người, không có giới hạn về mức tối đa. 

     Luật Doanh nghiệp 2020 chia cổ đông thành 3 loại chính:

  • Cổ đông sáng lập

     Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Cổ đông sáng lập chính là người ban đầu đứng ra góp vốn để thành lập công ty cổ phần, sở hữu cổ phần phổ thông đầu tiên trong công ty cổ phần.

  • Cổ đông phổ thông

     Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông (là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần). Cổ đông phổ thông có thể là cổ đông sáng lập bởi vì cổ đông sáng lập sở hữu cổ phần phổ thông.

  • Cổ đông ưu đãi

     Cổ đông ưu đãi là người sở hữu cổ phần ưu đãi. Cổ đông ưu đãi được hưởng một số ưu đãi, đồng thời cũng bị hạn chế một số quyền so với người sở hữu cổ phần phổ thông.

2. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

2.1. Quyền của cổ đông phổ thông

     Căn cứ Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 cổ đông phổ thông có các quyền sau:

     Quyền chung của cổ đông phổ thông:

  • Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông. Và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp. Hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền. Hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
  • Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
  • Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.
  • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp hạn chế chuyển nhượng của cổ đông sáng lập.
  • Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác
  • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông. Ngoài ra còn có các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

     Quyền cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty:

  • Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;
  • Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. 
  •  Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
  • Có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

          -  Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

          - Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

     Quyền cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty:

  • Có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

2.2. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

     Căn cứ Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có nghĩa vụ sau:

  • Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua
  • Không được rút vốn  đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trương hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần
  • Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
  • Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  • Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập

3.1. Quyền của cổ đông sáng lập

  • Cổ đông sáng lập có các quyền như cổ đông phổ thông trừ quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông.  

3.2. Nghĩa vụ của cổ đông sáng lập

  • Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. 
  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác. Và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Hết thời hạn 03 năm, cổ đông sáng lập được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho bất kỳ ai.
  • Các nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.

4. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi

4.1. Quyền  của cổ đông ưu đãi

     Đối với Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết

     Căn cứ Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Cổ đông sở hữu ưu đãi là cổ đông sáng lập. Các cổ đông sáng lập sẽ có số phiếu biểu quyết nhiều hơn các cổ đông còn lại số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
  • Quyền khác như cổ đông phổ thông trừ trường hợp sau: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không đượckhông được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác ngoại trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

     Đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức

     Căn cứ Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Nhận cổ tức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm;
  • Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp sau: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

     Đối với Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

     Điều 118 Luật doanh nghiệp 2020

  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông,
  • Trừ trường hợp sau: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật doanh nghiệp 2020.

     Khoản 5 Điều 114 quy định như sau:

"5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông".

     Khoản 6 Điều 148 quy định như sau:

" 6. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản".

4.2. Nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi

     Nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi giống các nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.

5. Hỏi đáp về quyền và nghĩa vụ của cổ đông

Câu hỏi 1: Công ty cổ phần có bắt buộc phải lập sổ đăng ký cổ đông?

     Theo khoản 1 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

     Như vậy, ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải lập sổ đăng ký cổ đông (sổ cổ đông).

Câu hỏi 2: Cổ đông sáng lập có bắt buộc phải sở hữu cổ phần phổ thông không?

     Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

2.Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.

     Như vậy, theo điều khoản này, các cổ đông sáng lập đều phải sở hữu cổ phần phổ thông trong công ty. Các cổ đông sáng lập cùng nhau đăng ký mua ít nhất là 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần

Tư vấn qua Tổng đài 1900 6178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi câu hỏi về quyền và nghĩa vụ của công ty cổ phần tới địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

   Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Chuyên viên: Lê Hằng

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]