Mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định pháp luật hiện hành

Thứ 5 , 11/08/2022, 07:42


Mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định pháp luật hiện nay? Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?

 Câu hỏi của bạn:

      Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời của Luật sư

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật dân sự 2015;
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

Nội dung tư vấn:

1. Doanh nghiệp tư nhân được hiểu như thế nào?

     Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

         Mẫu đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân là mẫu đơn được dùng để cá nhân, tổ chức có nhu cầu muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân gửi đến Sở kế hoạch và đầu tư thành phố để đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Đây là bước đầu tiên trong quá trình đăng ký thành lập doanh nghiệp. 

2. Mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân

       Mẫu đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân được ban hành theo phụ lục I-1 ban hành kèm Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân như sau:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….

Tôi là (1) (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………. Giới tính: ........

Sinh ngày: …./ …./ ….. Dân tộc: ……………………………….. Quốc tịch: ...............

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân

□ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu

□ Loại khác (ghi rõ): ………………………….

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ......................................................................................

Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn (nếu có):...............

Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................

Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...................................................................

Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................

Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...................................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................

Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................

Điện thoại (nếu có): ……………………………… Email (nếu có): ..............................

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (2)

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (3)

............

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế ca Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X đ chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

5. Vốn đầu tư:

Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ): ..........................................................................................

Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ): ........................................................................................

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu cóbằng số, loại ngoại tệ): .......

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □  Không □

Tài sản góp vốn:

STT

Tài sản góp vốn

Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ

(%)

1

Đồng Việt Nam

 

 

2

Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ)

 

 

3

Vàng

 

 

4

Quyền sử dụng đất

 

 

5

Quyền sở hữu trí tuệ

 

 

6

Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và g trị còn lại ca mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

 

 

Tổng số

 

 

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

6.1

Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ……………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………

6.2

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………….

6.3

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa ch nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): ……………….Fax (nếu có): ………………..

Email (nếu có): ………………………………………………………

6.4

Ngày bắt đầu hoạt động (4) (trường hợp doanh nghiệp d kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …/…/…

6.5

Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập mà thuộc đi tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hp nhất”):

Hạch toán độc lập □

Có báo cáo tài chính hợp nhất □

Hạch toán phụ thuộc □

 

 

6.6

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../…..(5)

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên đ kế toán)

6.7

Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………..

6.8

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có □

Không □

 

6.9

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp) (6)

Khấu trừ

Trực tiếp trên GTGT

Trực tiếp trên doanh số

Không phải nộp thuế GTGT

 

7. Đăng ký sử dụng hóa đơn (7)

□ Tự in hóa đơn

□ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử

□ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (8)

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thc):

□ Hàng tháng

□ 03 tháng một lần

□ 06 tháng một lần

.......

10. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/qu xã hội/quỹ từ thin được chuyển đi (chỉ kê khai trong trường hp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa): ………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ……. Ngày cấp: ... /... / Nơi cấp: …….

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 s): .

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: ..................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giy chng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

□ Chứng minh nhân dân

□ Căn cuớc công dân

□ Hộ chiếu

□ Loại khác (ghi rõ):..............

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp  của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …….. Ngày hết hạn (nếu ): …/…./….

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (9)

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên) (10)

Bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân dưới đây:

  >>>>  Mẫu đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân.

3. Những lưu ý khi soạn giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân

Khi điền giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, tổ chức cần chú ý một số vấn đề sau:

[1] Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

[2], [3] Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

[4] Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[5] – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

[6] Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới khi điền giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân . Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

[7] Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

[8] Khi điền giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

[9] Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi điền giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

[10] Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

4. Hỏi đáp về đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:

Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi: Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không? Tôi cảm ơn!

    Hiện nay, theo Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, tài sản của doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không có tính độc lập, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân là trách nhiệm vô hạn.

    Mặt khác, theo điểm c khoản 1 Điều 74 Bộ luật dân sự 2015 quy định một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau: Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

    Theo đó để được công nhận là pháp nhân thì phải có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình mà tài sản của doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không có tính độc lập.

     Như vậy doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

Câu hỏi 2: Luật sư cho tôi hỏi: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm những loại giấy tờ gì? Tôi cảm ơn!

     Căn cứ Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 và được hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

      Trên đây là hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mẫu giấy đề nghị thành lập danh nghiệp tư nhân...Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định pháp luật hiện nay. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ. 

Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Nguyễn Huệ  

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com