Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42


Ngày nay việc thành lập công ty đang là nhu cầu rất lớn khi kinh tế ngày càng phát triển. Thế nhưng việc thành lập thế nào hồ sơ ra sao vẫn đang là vướng mắc cho nhiều người. Công ty Luật Toàn Quốc  nhiều năm hoạt động và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, vì vậy sẽ có thể hỗ trợ khách hàng giải đáp mọi vướng mắc. Hãy liên hệ ngay đến 19006178 để được tư vấn về hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Sắp tới tôi muốn thành lập doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn. Vậy luật sư có thể cho tôi biết cụ thể về hồ sơ thành lập công ty TNHH để tôi nắm rõ được hay không? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hồ sơ thành lập công ty TNHH, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về hồ sơ thành lập công ty TNHH như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình là Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

     Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

     Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

     Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn

2.1 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Về tư cách pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Về chủ thể:

  • Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức ở trong nước hoặc nước ngoài.
  • Chủ sở hữu phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.

- Về trách nhiệm tài sản: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải chịu trách nhiệm về tài sản trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Vốn điều lệ của công ty TNHH tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp là tổng tài sản chủ sở hữu cam kết góp.

- Về huy động vốn, Công ty TNHH một thành viên có thể huy động vốn bằng các cách như sau:

  • Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;
  • Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;
  • Chủ sở hữu đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

- Công ty TNHH một thành viên không được phép phát hành cổ phiếu

2.2  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Về tư cách pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Về chủ thể: thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm từ 02-50 người, có thể là các cá nhân, tổ chức người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

- Về trách nhiệm tài sản: Công ty TNHH hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm tài sản với toàn bộ số vốn góp vào doanh nghiệp, thành viên của công ty chịu trách nhiệm theo phần vốn đã góp.

- Về huy động vốn, Công ty TNHH hai thành viên trở lên bằng các cách như:

  • Huy động vốn vay từ các tổ chức, cá nhân;
  • Huy động bằng cách phát hành trái phiếu;
  • Chủ sở hữu hoặc các thành viên đưa thêm vốn vào doanh nghiệp.

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu.

3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH

3.1 Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

     Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục

3.2 Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.

4. Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

     Chủ sở hữu chuẩn bị hồ sơ tương ứng với với loại hình công ty muốn thành lập như đã nêu ở trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

     Chủ sở hữu nộp hồ sơ đến Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do. Sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính và Công bố thông tin đăng ký thành lập công ty

     Ngay khi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cùng hồ sơ thành lập công ty.

     Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

5. Tình huống tham khảo:      

     Thưa luật sư, sắp tới tôi muốn thành lập công ty TNHH. Luật sư cho tôi hỏi, công ty TNHH có những ưu điểm nào không? Cảm ơn luật sư.

     Công ty TNHH có những ưu điểm sau

  • Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Do số lượng thành viên không quá nhiều, thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải thành viên công ty thì phải chào bán cho thành viên còn lại trước, nếu các thành viên còn lại không đồng ý mua thì mới được chuyển nhượng nên dễ dàng quản lý, tránh được sự tham gia của các cá nhân không quen biết. Tên của thành viên công ty TNHH luôn hiển thị trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH đơn giản rất phù hợp với các công ty mới khởi nghiệp, công ty gia đình hoặc các công ty có các bí quyết đặc thù nghề nghiệp, kinh doanh.
  • Nếu thành viên muốn chuyển nhượng vốn khi công ty chưa kinh doanh có lãi chỉ phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn mà không bị áp mức thuế cố định cho việc chuyển nhượng như công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Câu hỏi thường gặp: 

 Lệ phí thành lập công ty TNHH là bao nhiêu? 

     Với thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, bạn sẽ không mất lệ phí khi nộp hồ sơ. Tuy nhiên, bạn sẽ phải tốn chi phí cho các khoản sau:

  • 100 000 - Phí đăng bố cáo thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Ngoài chi phí trên doanh nghiệp sẽ chịu các khoản phí khác như khắc con dấu, Phát hànhh hóa đơn điện tử, mua chữ ký số...

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về hồ sơ, trình tự, thủ tục, kê khai, hoặc các vấn đề khác liên quan đến hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

 Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Lâm Phương

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]