Mức phạt hình sự đối với tội tàng trữ vận chuyển pháo nổ là gì?
Thứ 6 , 22/11/2024, 10:38
1. Tàng trữ, vận chuyển pháo nổ là gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo quy định:
Pháo nổ là sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng nổ hoặc gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian; Pháo nổ gây ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian được gọi là pháo hoa nổ
Việc tàng trữ, vận chuyển pháo nổ có thể được hiểu là việc cá nhân, tổ chức mua bán và cất giữ pháo nổ với số lượng lớn. Do đây là sản phẩm bị cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam nên khi bán, người bán có thể thu được lợi nhuận cao, chính vì vậy hiện nay tình trạng tàng trữ, vận chuyển pháo nổ vẫn diễn ra rất thường xuyên.
2. Vì sao hành vi tàng trữ, vận chuyển pháo nổ lại bị cấm?
Hành vi tàng trữ và vận chuyển pháo nổ bị cấm vì một số lý do quan trọng sau đây:
-
An ninh công cộng: Tàng trữ và vận chuyển pháo nổ có thể tạo ra nguy cơ đáng kể đối với an ninh công cộng. Việc sở hữu và di chuyển các loại vũ khí nổ có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sai mục đích, gây ra thương vong và thiệt hại về tính mạng và tài sản. Cấm tàng trữ và vận chuyển pháo nổ giúp giảm nguy cơ xảy ra các vụ tai nạn, vụ nổ không mong muốn và việc sử dụng vũ khí nổ vào mục đích không hợp pháp như khủng bố hoặc tội phạm.
-
Bảo vệ môi trường: Pháo nổ và các vật liệu nổ khác có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Hành vi tàng trữ và vận chuyển pháo nổ không an toàn có thể dẫn đến rò rỉ chất nổ hoặc chất thải gây ô nhiễm không khí, nước và đất. Cấm tàng trữ và vận chuyển pháo nổ giúp đảm bảo bảo vệ môi trường và giữ gìn sự cân bằng sinh thái.
3. Mức phạt hình sự đối với tội tàng trữ vận chuyển pháo nổ là gì?
Căn cứ Điều 191 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 41 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau:
1. Người nào tàng trữ, vận chuyển hàng cấm thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 232, 234, 239, 244, 246, 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
b) Thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
c) Pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
d) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
đ) Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Hàng hóa dưới mức quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Như vậy, tàng trữ, vận chuyển pháo nổ ngoài xử phạt vi phạt hành chính thì cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu tàng trữ, vận chuyển pháo nổ từ 6 kg trở lên thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù ít nhất từ 06 tháng đến 03 năm.
4. Hỏi đáp về mức phạt hình sự đối với tội tàng trữ vận chuyển pháo nổ là gì?
Câu hỏi 1. Cá nhân có được mua pháo hoa về để kinh doanh hay không?
Theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định việc kinh doanh pháo hoa phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Chỉ tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được kinh doanh pháo hoa và phải được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường;
b) Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh pháo hoa phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh pháo hoa phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn;
d) Chỉ được kinh doanh pháo hoa bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép nghiên cứu, sản xuất pháo hoa, thuốc pháo hoa thì được xuất khẩu, nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa;
b) Pháo hoa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng loại pháo hoa.
Theo như quy định trên thì chỉ tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được kinh doanh pháo hoa và phải được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường. Cá nhân không được phép kinh doanh pháo hoa.
Câu hỏi 2. Sử dụng pháo hoa trong ngày cưới có bị xử phạt không?
Theo Điều 17 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng pháo hoa như sau:
-
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong các trường hợp sau: Lễ, tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ niệm và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
-
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng pháo hoa chỉ được mua pháo hoa tại các tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa.
Như vậy, người dân được sử dụng pháo hoa mà không bị phạt, nhưng chỉ được sử dụng trong những dịp đặc biệt trên, trong đó có ngày cưới.
Bài viết liên quan:
Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về Tội tàng trữ vận chuyển pháo nổ, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006178 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]