Pháp luật quy định như thế nào về tội gây rối trật tự công cộng?

Thứ 4 , 20/11/2024, 10:07


Gây rối trật tự công cộng là hành vi gây ảnh hưởng xấu đến xã hội, xậm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Vậy pháp luật quy định như thế nào về tội gây rối trật tự công cộng?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, pháp luật hiện nay có quy định như thế nào đối với tội gây rối trật tự công cộng? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi về quy định của pháp luật về tội gây rối trật tự công cộng, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017;
  • Nghị định 114/2021/NĐ-CP;
  • Nghị định 155/2016/NĐ-CP.

1. Tội gây rối trật tự công cộng là gì?

     Tội gây rối trật tự công cộng là hành vi cố ý phá vỡ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật ở nơi công cộng, trực tiếp xâm phạm trật tự công cộng và có thể xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, của xã hội; quyền và lợi ích hợp pháp của công dân được pháp luật bảo vệ thông qua việc vi phạm quy tắc sống lành mạnh, văn minh, xã hội chủ nghĩa, gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động bình thường của mọi người ở nơi công cộng.

2. Biểu hiện của hành vi gây rối trật tự công cộng

     Biểu hiện của hành vi gây rối trật tự công cộng có thể là:

  • Lời nói, cử chỉ thiếu văn hóa, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của một hoặc nhiều người;
  • Hành vi phá phách hoặc làm hỏng các công trình, thiết bị ở nơi công cộng;
  • Hò hét, tạo tiếng động gây ồn ào, ầm ĩ, đua xe trái phép;
  • Hành hung người làm nhiệm vụ hoặc người tự nguyện tham gia bảo vệ trật tự công cộng;
  • Tụ tập ẩu đả, đánh nhau nơi công cộng...

3. Khung hình phạt tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017

     Căn cứ Điều 318 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung  năm 2017, hình phạt của tội gây rối trật tự công cộng được quy định như sau:

  • Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

     - Có tổ chức;

     - Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

     - Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;

     - Xúi giục người khác gây rối;

     - Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

     - Tái phạm nguy hiểm.

4. Xử phạt hình chính với hành vi gây rối trật tự công cộng

     Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Hành vi Mức phạt
  • Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2, Điểm b Khoản 5 Điều này;
  • Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
  • Để vật nuôi, cây trồng hoặc các vật khác xâm lấn lòng đường, vỉa hè, vườn hoa, sân chơi, đô thị, nơi sinh hoạt chung trong khu dân cư, khu đô thị;
  • Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào và khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
  • Chăn, thả gia súc, gia cầm trong chung cư.
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng 
  • Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng;
  • Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;
  • Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây thiệt hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Thả diều, bóng bay, các loại đồ chơi có thể bay ở khu vực cấm, khu vực mục tiêu được bảo vệ;
  • Cản trở, sách nhiễu, gây phiền hà cho người khác khi bốc vác, chuyên chở, giữ hành lý ở chợ, bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, ga đường sắt và nơi công cộng khác;
  • Phun sơn, viết, vẽ, dán, gắn hình ảnh, nội dung lên tường, cột diện hoặc các vị trí khác tại khu vực dân cư, nơi công cộng, khu chung cư, nơi ở của công dân hoặc các công trình khác mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền

     ...

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng 
  • Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;
  • Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
  • Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;
  • Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển "đèn trời";

     ...

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
  • Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;
  • Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng , cố ý gây thương tích cho người khác;
  • Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kịch động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  • Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức;
  • Tổ chức, tham gia tập trung đông người trái pháp luật tại cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước hoặc các địa điểm, khu vực cấm;
  • Đỏ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào nhà ở, nơi ở, vào người, đồ vật, tài sản của người khác, vào trụ sở cơ quan, tổ chức, nơi làm việc, nơi sản xuất, kinh doanh, mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu;

     ...

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  • Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương;
  • Quay phim, chụp ảnh, vữ sơ đồ địa điểm cấm, khu vực cấm liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Dâm ô với người dưới 16 tuổi nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hinhg sự;
  • Sàm sỡ, quấy rối tình dục;
  • Khiêu dâm, kích dục ở nơi công cộng

     ...

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

     Một số hình phạt bổ sung được áp dụng là: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; .... Các biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng có thể là  buộc khôi phục tình trạng ban đầu; buộc cải chính thông tin sai sự thật; buộc xin lỗi công khai; buộc chi trả toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh...

5. Hỏi đáp về Tội gây rối trật tự công cộng

Câu hỏi 1: Hậu quả của hành vi gây rối trật tự công cộng là gì?

     Hậu quả của hành vi gây rối trật tự công cộng là thiệt hại vật chất; và phi vật chất được xác định là nghiêm trọng cho xã hội. Hậu quả vừa là dấu hiệu bắt buộc, vừa không phải là dấu hiệu bắt buộc của tội phạm này.

     Hậu quả là dấu hiệu bắt buộc nếu người phạm tội chưa bị xử phạt hành chính; về hành vi gây rối trật tự công cộng hoặc chưa bị kết án về tội này; hoặc tuy đã bị kết án về tội này nhưng đã được xoá án tích.

     Hậu quả không phải là dấu hiệu bắt buộc; nếu người phạm tội đã bị xử phạt hành chính về hành vi này; hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm.

Câu hỏi 2: Gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt hành chính như thế nào?

     Căn cứ: Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP

     Việc gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt hành chính như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
  • Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
  • Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
  • Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng. Đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về tội gây rối trật tự công cộng

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về tội gây rối trật tự công cộng theo quy định của pháp luật..Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về tội gây rối trật tự công cộng theo quy định của pháp luật. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Hồng Anh

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]