Lao động nữ phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa mấy ngày?
Thứ 3 , 26/11/2024, 10:12
1. Lao động nữ phá thai bệnh lý có được nghỉ chế độ thai sản hay không?
Hiện nay, theo quy định của pháp luật tại khoản 5, Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 đã nêu rõ về các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế:
“Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
5. Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.”
Theo đó, trong trường hợp phải đình chỉ thai nghén (phá thai) do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ thì có thể sẽ được bảo hiểm y tế chi trả.
Đồng thời, tại khoản 1, Điều 33 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì đối với trường hợp phá thai bệnh lý thì lao động nữ cũng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
2. Lao động nữ phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa mấy ngày?
Về quy định thời gian nghỉ đối với trường hợp lao động nữ phá thai bệnh lý, hiện nay tại khoản 1, Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã có quy định chi tiết về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý.
Cụ thể, khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Theo đó, thời gian nghỉ việc tối đa đối với lao động nữ phá thai bệnh lý được quy định theo từng trường hợp cụ thể như sau:
-
Thời gian nghỉ việc là 10 ngày (nếu thai dưới 05 tuần tuổi).
-
Thời gian nghỉ việc là 20 ngày (nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi).
-
Thời gian nghỉ việc là 40 ngày (nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi).
-
Thời gian nghỉ việc là 50 ngày (nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên).
3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do phá thai bệnh lý có bao gồm cả ngày nghỉ lễ hay không?
Theo quy định tại khoản 2, Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do phá thai bệnh lý của lao động nữ sẽ được tính bao gồm cả các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước. Cụ thể:
“Điều 33. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
4. Câu hỏi liên quan
Câu 1: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai bệnh lý bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật nước ta hiện nay đã có quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ phá thai bệnh lý. Theo quy định tại khoản 2, Điều 101, Luật Bảo hiểm xã hội nêu rõ:
“Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.”
Theo đó, các giấy tờ mà lao động nữ cần chuẩn bị trong trường hợp này sẽ bao gồm:
-
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
-
Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện (đối với trường hợp điều trị nội trú).
Câu 2: Trường hợp phá thai bệnh lý thai dưới 5 tuần tuổi có được nghỉ hay không?
Đối với trường hợp phá thai bệnh lý thai dưới 5 tuần tuổi thì tại điểm a, khoản 1 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã quy định rõ là trường hợp này người lao động nữ sẽ được phép nghỉ việc. Cụ thể, khi phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Thời gian nghỉ việc tối đa là 10 ngày đối với trường hợp thai dưới 05 tuần tuổi.
Bài viết liên quan:
-
Chuyển công ty mới sau khi nghỉ hết thai sản có được hưởng dưỡng sức không?
-
hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau thai sản
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề “Lao động nữ phá thai bệnh lý được nghỉ tối đa mấy ngày?”, quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6178 để được hỗ trợ tư vấn.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Vũ Phương Anh
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]