Pháp luật cho phép doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

Thứ 6 , 14/07/2023, 16:20


Vì nhiều lý do khách quan mà trong quá trình kinh doanh, nhiều doanh nghiệp đã phải tạm ngừng kinh doanh. Vậy pháp luật cho phép doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Cùng Luật Toàn Quốc tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau:

Câu hỏi của bạn: 

    Thưa Luật sư, hiện tôi đang là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, tuy nhiên do việc kinh doanh gặp khó khăn nên tôi muốn tạm ngừng một thời gian. Tôi có thắc mắc và mong luật sư tư vấn trả lời giúp tôi về việc doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Tôi xin chân thành cảm ơn! 

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi về vấn đề Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? Chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn về vấn đề này như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn:

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

     Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

"Tạm ngừng kinh doanh" là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý "Tạm ngừng kinh doanh" là ngày donah nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý "Tạm ngừng kinh doanh" là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Các trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

     Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp gồm:

  • Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu cùa cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

             + Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

             + Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu 

    Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. 

     Ngoài ra, pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo, thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

   Như vậy, trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật đồng thời phải đảm bảo về thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm đối với mỗi lần đăng ký và không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

4. Hỏi đáp về Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

Câu hỏi 1: Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh có phải làm thủ tục xin hoạt động trở lại không?

     Theo quy định pháp luật, khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đã ấn định cụ thể ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh. Vì vậy, khi hết thời gian tạm ngừng thì doanh nghiệp có thể hoạt động kinh doanh trở lại mà không cần thực hiện thủ tục hành chính nào. 

     Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong trường hợp chưa hết thời hạn tạm ngừng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh trở lại thì doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp không thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh bị xử phạt như thế nào?

     Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì mức phạt đối với doanh nghiệp trong trường hợp này như sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

Bài viết có liên quan:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về vấn đề Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: lienheluattoanquoc.vn@gmail.com chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về vấn đề Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Phương Anh

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: lienhe@luattoanquoc.com