Tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Lý do cần tư vấn hôn nhân gia đình?
Đời sống hôn nhân và gia đình luôn là vấn đề nhạy cảm và phức tạp. Pháp luật hôn nhân và gia đình đang ngày càng hoàn thiện nhằm điều chỉnh các mối quan hệ và giải quyết mâu thuẫn trong hôn nhân gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật. Hiện nay, với tình trạng ly hôn và tranh chấp tài sản trong gia đình ngày càng tăng cao, đây là một trong những quan hệ khi xảy ra tranh chấp rất khó giải quyết. Luật sư là người có hiểu biết sâu sắc về pháp luật và nắm rõ về tâm lý tình cảm của con người thông qua kinh nghiệm và kỹ năng của mình sẽ giúp bạn tư vấn để phòng ngừa, hòa giải, tham gia giải quyết tranh chấp bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn.
Luật Toàn Quốc sẽ “chia sẻ” miễn phí cho bạn về kiến thức pháp luật và tâm lý hôn nhân gia đình thông qua Tổng đài tư vấn hôn nhân gia đình miễn phí 24/7: 19006178
2. Các nội dung tư vấn hôn nhân gia đình
Các trường hợp về hôn nhân gia đình luật Toàn Quốc thường xuyên tư vấn bao gồm:
a) Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về các thủ tục hành chính:
-
Thủ tục đăng ký kết hôn; Thủ tục khai sinh cho con;
-
Thay đổi thông tin trên giấy khai sinh;
-
Xin trích lục giấy khai sinh; xin trích lục giấy đăng ký kết hôn;
-
Thủ tục nhận con nuôi; Thủ tục xác nhận cha, mẹ, con;
- Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
-
Quyền lợi, nghĩa vụ của cha mẹ con; Tư vấn xử lý việc kết hôn trái pháp luật;
- Tài sản chung của hộ gia đình, dòng họ.
b) Tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí về giao dịch của giữa các thành viên trong gia đình:
-
Thủ tục tặng cho tài sản của vợ, chồng;
-
Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ trong thời kỳ hôn nhân;
-
Thủ tục phân chia tài sản vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân;
-
Văn bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng;
-
Đại diện vợ, chồng tham gia các giao dịch;
-
Thủ tục đăng ký sang tên tài sản riêng và chung cho vợ , chồng;
-
Văn bản thỏa thuận về quyền nghĩa vụ vợ, chồng đối với con, đối với cha mẹ;
-
Chia tài sản chung vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
c) Tư vấn pháp luật về ly hôn:
-
Thủ tục hòa giải khi ly hôn; Thủ tục ly hôn đơn phương;
-
Thủ tục thuận tình ly hôn; Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài;
-
Tư vấn giành quyền nuôi con khi ly hôn;
-
Các vấn đề liên quan đến tài sản khi ly hôn; Tư vấn hồ sơ khi ly hôn;
-
Hướng dẫn viết đơn ly hôn.
d) Tư vấn giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình:
- Tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng;
- Tranh chấp quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
- Tư vấn cách giành quyền nuôi con sau khi ly hôn;
- Tranh chấp tài sản hộ gia đình; Tranh chấp tài sản dòng họ…
e) Tư vấn tâm lý hôn nhân gia đình:
-
Tư vấn tâm lý khi kết hôn; Tư vấn tâm lý khi ly hôn;
-
Tư vấn tâm lý hôn nhân khi chồng bạo hành gia đình;
-
Tư vấn tâm lý giải quyết mâu thuẫn trong gia đình, hàn gắn tình cảm vợ, chồng, con cái với bố, mẹ, ông, bà;
-
Tư vấn tâm lý khi vợ, chồng ngoại tình;
- Tư vấn lựa chọn tiếp tục hôn nhân hay chấm dứt hôn nhân.
>>>Xem thêm: Tư vấn ly hôn qua điện thoại miễn phí
3. Dịch vụ luật sư tư vấn hôn nhân gia đình của luật Toàn Quốc
Công ty luật Toàn Quốc được đánh giá là đơn vị tư vấn pháp luật hàng đầu, đảm bảo cung cấp dịch vụ pháp lý nhanh chóng, chính xác mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình. Khi sử dụng dịch vụ của công ty chúng tôi, quý khách hàng hoàn toàn không phải lo lắng về giá cả cũng như chất lượng dịch vụ, vì chúng tôi cam kết luôn đặt quyền lợi của khách hàng trên hết, mang đến cho khách hàng sự trải nghiệm dịch vụ tốt nhất với mức giá hợp lý nhất.
4. Ưu điểm của Tổng đài tư vấn hôn nhân gia đình miễn phí tại luật Toàn Quốc
Khi xảy ra các vấn đề pháp lý về hôn nhân gia đình như: Quyết định ly hôn, tranh chấp quyền nuôi con, tranh chấp thừa kế....Nhưng bạn gặp nhiều khó khăn khi cần tìm luật sư tư vấn vì khoảng cách địa lý quá xa, do bạn không có đủ thời gian, chi phí để gặp trực tiếp Luật sư tư vấn. Tất cả khó khăn đó đều được chúng tôi khắc phục bằng cách cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật hôn nhân online thông qua Tổng đài 19006178. Ưu điểm của Tổng đài tư vấn hôn nhân gia đình miễn phí tại luật Toàn Quốc:
-
Bạn được các luật sư, chuyên gia tư vấn qua điện thoại mà không phải tới trực tiếp Văn phòng;
-
Tư vấn qua tổng đài giúp bạn tiết kiệm về: Thời gian – Công sức – Chi phí;
-
Chỉ một cuộc gọi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp nhanh nhất;
- Được hỗ trợ trả lời qua Email miễn phí đối với câu hỏi khó;
- Đưa ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng ngay lập tức nhằm hạn chế tối đa rủi ro pháp lý.
>>>Xem thêm: Luật sư tư vấn giành quyền nuôi con sau ly hôn
5. Hỏi đáp về tư vấn hôn nhân gia đình
Câu hỏi 1: Hành vi ngoại tình bị xử lý thế nào?
Ngoại tình là hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng. Theo đó, tùy vào tính chất, mức độ của hành có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự. Cụ thể:
Trường hợp xử lý vi phạm hành chính: Theo Điều 51 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ...
Trường hợp xử lý hình sự: Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng tại Điều 182. Theo đó, người phạm tội ngoại tình sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm, nghiêm trọng hơn thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm;
- Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;
- Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.
Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy rất khó xử lý hình sự người ngoại tình vì đối với tình tiết “chung sống như vợ chồng”, các cơ quan tố tụng phải chứng minh là những người vi phạm có con chung, được hàng xóm và xã hội xung quanh coi như vợ chồng, có tài sản chung, đã được gia đình, cơ quan, đoàn thể giáo dục mà vẫn tiếp tục duy trì quan hệ ngoài vợ ngoài chồng này.
Câu hỏi 2: Thủ tục ly hôn được thực hiện như thế nào?
Hiện nay, ly hôn có hai dạng bao gồm Ly hôn thuận tình và ly hôn theo quy cầu của một bên (Ly hôn đơn phương). Theo đó:
- Đối với trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nhân dân cấp Quận/Huyện nơi một trong hai vợ chồng đang cư trú có thẩm quyền giải quyết.
- Đối với trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) đang cư trú (thường trú, tạm trú) có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc đơn xin ly hôn đơn phương
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao trích lục giấy khai sinh của con (nếu có);
- Bản sao chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng kí kết hôn;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu yêu cầu tòa án giải quyết về tài sản).
- Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu ly hôn là hợp pháp...
>>>Xem thêm: Luật sư giỏi tư vấn ly hôn đơn phương toàn quốc
Câu hỏi 3: Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị những gì?
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
- CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.
Lưu ý: những loại giấy tờ này phải đang còn thời hạn sử dụng.
Câu hỏi 4: Đăng ký khai sinh cho con quá hạn có bị phạt không?
Căn cứ theo quy định tại điều 15 Luật hộ tịch năm 2014 thì trách nhiệm của cha hoặc mẹ là phải làm thủ tục đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh. Cụ thể:
Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.
Căn cứ quy định tại điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã đã bỏ hình thức xử phạt cảnh cáo khi đăng ký khai sinh muộn như quy định cũ trước đây. Do đó, việc khai sinh muộn đã không còn bị xử phạt. Tuy nhiên, để tốt nhất cho con bố mẹ nên đăng ký khai sinh trong thời hạn quy định.
Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi liên quan đến việc tư vấn hôn nhân gia đình. Rất mong nhận được sự tin tưởng và hợp tác cùng Quý khách hàng.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]