Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động thông qua việc thông báo đến cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, trên thực tế doanh nghiệp, hộ cá thể không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào (Trừ những hợp đồng đã ký kết và các nghĩa vụ chưa thực hiện).
Ngoài ra, nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định: Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Trình tự, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh được quy định cụ thể trong luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có)
2.2. Trình tự tạm ngừng kinh doanh
3. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
3.1. Thời gian tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Theo đó, theo quy định mới nhất từ năm 2021 không giới hạn số lần doanh nghiệp thông báo tạm ngừng liên tục như trước đây.
3.2. Hoạt động trở lại kinh doanh sau khi tạm ngừng
- Đối với trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp không gia hạn việc tạm ngừng kinh doanh thì sau ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại.
3.3. Nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh
Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không phải kê khai, báo cáo thuế, nộp thuế và lệ phí môn bài. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
4. Câu hỏi thường gặp về thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Câu hỏi 1: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có nội dung như sau:
TÊN DOANH NGHIỆP _________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ …, ngày…. tháng….năm….. |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế;……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp …/…/…………………………………………………. Nơi cấp:…………………………
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh
kể từ ngày….tháng….năm………….. đến hết ngày…. tháng…. năm………….
Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………………………..
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.. ..tháng.. ..năm………………………
Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………………………………
Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động’’:
□ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
□ Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Mã Số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .
Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
Ngày cấp …/…/………………………………………………….. Nơi cấp:………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÚA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH (Ký và ghi họ tên) |
Câu hỏi 2: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể?
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi và những vấn đề có liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về thủ tục tạm ngừng kinh doanh và các vấn đề có liên quan về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]