Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói

Thứ 5 , 07/11/2024, 16:42


    Thương trường là chiến trường, tuy không ai mong muốn nhưng trong một số trường hợp do hoạt động kinh doanh không hiệu quả hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động. Hiểu được những khó khăn của doanh nghiệp trong việc tạm ngừng kinh doanh, luật Toàn Quốc xin hướng dẫn chi tiết thủ tục và cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh như sau:

1. Quy định về việc tạm ngừng kinh doanh

1. 1. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

     Một điều kiện cơ bản để tạm ngừng kinh doanh là tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động không bị đóng mã số thuế. Trên thực tế nhiều doanh nghiệp lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tế do đó không kê khai thuế đầy đủ. Khi đó Chi cục thuế trực tiếp quản lý sẽ đóng mã số thuế. Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, trước tiên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.

     Ngoài ra, doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất  03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng hoặt động.

1.2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh

    Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Hiện nay theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh so với quy đinh cũ trước đây.

2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

    Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ bao gồm các tài liệ sau:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo Phụ lục II-19 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền (nếu có)

2.2. Quy trình tạm ngừng kinh doanh

     Hiện nay việc thông báo tạm ngừng kinh doanh đều phải thực hiện qua cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:

     Bước 1: Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, người có thẩm quyền của doanh nghiệp ký, đóng dấu theo quy định của pháp luật

     Bước  2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng:

     Nhập thông tin và nộp hồ sơ qua cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/

     Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

     Bước 4: Người đại diện của doanh nghiệp lên phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nhận kết quả

     Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

3. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

     Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nội dung sau:

TÊN DOANH NGHIỆP

_________

Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…, ngày.... tháng....năm…..

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ......

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế;...................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):............................... Ngày cấp .../.../................... Nơi cấp:..................

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày....tháng....năm..... đến hết ngày.... tháng.... năm.........

Lý do tạm ngừng:...........................................................................................................

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)............

Mã Số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

........................................................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế).............................................................

Ngày cấp ..../...../..... Nơi cấp:.........................................................................................

Chi nhánh chủ quan (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:..................................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh.....................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):   Ngày cấp .../.../.................................................... Nơi cấp:..........................

Lý do tạm ngừng: ............................................................................................................

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.. ..tháng.. ..năm....................

Lý do tiếp tục kinh doanh: ..............................................................................................

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động'’:

Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã Số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .

Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):   Ngày cấp .../.../.................................................... Nơi cấp:..........................

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày....tháng....năm............................ đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):

........................................................................................................

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:...................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):  .........................Ngày................... cấp:  ....../... /......... Nơi cấp:..................

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh).

Tên chi nhánh:.................................................................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:...................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):.................. Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: ....................

Lý do tiếp tục kinh doanh: .............................................................................................

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÚA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)3

 

4. Những khó khăn thường gặp khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh

     Một số vướng mắc thường gặp khi thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh như:

  • Khách hàng chưa nắm rõ cách soạn hồ sơ như: Thành phần hồ sơ để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cách điền và kê khai hồ sơ đầy đủ và chính xác; Khó khăn trong việc thiết kế các văn bản không có mẫu sẵn theo quy định, Giấy tờ nào cần bản gốc, bản sao công chứng,….
  • Khách hàng chưa có tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số để nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh online qua cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Khó khăn khi tiến hành các thủ tục tại cơ quan nhà nước như: Có thể nộp hồ sơ online hay phải nộp trực tiếp? Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, Thời gian thực hiện thủ tục bao lâu, Không xác định được các chi phí phải đóng, có được ủy quyền cho người khác đi nhận kết quả không?…
  • Khi tự thực hiện thủ tục, doanh nghiệp không nắm rõ các quy định của pháp luật về việc tạm ngừng kinh doanh nên khó trao đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp còn thắc mắc về vấn đề thuế, bảo hiểm xã hội, các hợp đồng giao dịch đã ký phải giải quyết như thế nào?
  • Và còn nhiều vấn đề khác,…

     Hiểu được tất cả những khó khăn vướng mắc trên, Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, tư vấn thường xuyên, hỗ trợ khách hàng về pháp lý đối với các nghiệp vụ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

5. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật Toàn Quốc     

5.1. Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

      Để đáp ứng các nhu cầu và hỗ trợ tối đa quý khách hàng trong thời kỳ khó khăn do covid-19, tái cơ cấu lại doanh nghiệp...Luật Toàn Quốc xin cung cấp Chi phí tạm ngừng kinh doanh giá rẻ trọn gói chỉ từ 1.000.000 đồng.

     >>>Xem thêm: Dịch vụ tư vấn luật Doanh nghiệp toàn quốc

5.2. Quy trình cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật Toàn Quốc

     Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu và tư vấn về việc tạm ngừng kinh doanh 

  • Xin cung cấp thông tin từ Quý khách hàng để nắm được tình trạng pháp lý của Doanh nghiệp;
  • Tư vấn điều kiện tạm ngừng kinh doanh;
  • Tư vấn tài liệu, hồ sơ cần chuẩn bị để tạm ngừng kinh doanh;
  • Tư vấn sơ bộ trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
  • Tư vấn các quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp vẫn phải thực hiện sau khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh;
  • Tư vấn thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch covid, do cơ quan nhà nước quyết định....
  • Tư vấn phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh và ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý;

     Bước 2: Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh:

  • Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
  • Đại diện theo ủy quyền của Doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và xử lí
  • Theo dõi tiến trình xử lý, giải quyết hồ sơ; bổ sung giấy tờ cần thiết theo yêu cẩu của cơ quan nhà nước (nếu cần);
  • Nhận kết quả Đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

  Bước 3: Bàn giao kết quả cho khách hàng

     Sau khi nhận được kết quả, luật Toàn Quốc sẽ bàn giao ngay tại trụ sở của Quý khách.

5.3. Điểm khác biệt về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật Toàn Quốc

     Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được nhiều quyền lợi như:

  • Tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc;
  • Khách hàng không cần lo lắng về giấy tờ, hồ sơ;
  • Được tư vấn chuyên sâu tất cả vấn đề trước, trong và sau khi tạm ngừng kinh doanh;
  • Thời gian thực hiện nhanh chóng và chuyên nghiệp;
  • Phí dịch vụ tạm ngừng kinh doanh cạnh tranh nhất thị trường;
  • Thông tin của khách hàng được bảo mật tuyệt đối;
  • Quý khách hàng chỉ cần ký hồ sơ và nhận kết tại nhà hoặc nơi làm việc của mình.

     Ngoài ra, với chế độ chăm sóc khách hàng và dịch vụ hậu mãi đặc biệt, luật Toàn Quốc sẽ cử các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật miễn phí cho Quý khách hàng và trao phiếu quà tặng trị giá 10.000.000 đồng để khấu trừ cho các lần sử dụng dịch vụ tiếp theo.

     Để được tư vấn chi tiết về Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh và các vấn đề liên quan, quý khách vui lòng liên hệ tới Tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài 19006178 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Văn Chung

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]