Giấy chuyển viện có giá trị bao lâu theo quy định pháp luật hiện hành
Thứ 7 , 09/11/2024, 09:12
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Luật sư cho tôi hỏi tôi muốn chuyển lên bệnh viện ở tuyến trên để khám chữa bệnh vậy giấy chuyển viện có thời hạn sử dụng bao lâu? Tôi xin cảm ơn!
Trả lời của Luật sư:
Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về giấy chuyển viện có giá trị trong thời hạn bao lâu cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra thời hạn giấy chuyển viện có giá trị như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014;
- Thông tư 40/2015/TT-BYT;
Nội dung tư vấn:
1. Thời hạn của giấy chuyển viện là gì?
Giấy chuyển viện là giấy chuyển tuyến điều trị khi người tham gia bảo hiểm y tế có quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương mà đáp ứng điều kiện chuyển lên bệnh viện tuyến trên hoặc có nhu cầu muốn chuyển lên bệnh viện chuyến trên và phù hợp quy định của pháp luật thì mới được coi là đúng tuyến điều trị. Khi đó, người bệnh tham gia bảo hiểm y tế sẽ được hưởng nguyên mức hưởng bảo hiểm y tế của mình.
Thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện sẽ căn cứ theo chỉ định của bác sỹ với từng loại bệnh cụ thể và căn cứ theo danh mục loại bệnh do Bộ y tế ban hành để xác định chính xác thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện khi đó nếu người chuyển viện đáp ứng đủ thời gian chuyển viện sẽ được đảm bảo tối đa quyền lợi hưởng bảo hiểm y tế.
2. Giấy chuyển viện có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Theo quy định hiện nay và căn cứ theo từng loại bệnh cụ thể mà người bệnh được chuẩn đoán theo chỉ định của bác sỹ thì sẽ có hai trường hợp đối với thời hạn của giấy chuyển viện như sau:
Trường hợp 1: thời hạn của giấy chuyển viện đối với trường hợp bệnh nặng
Theo điểm d khoản 1 Điều 12 và căn cứ theo Phụ lục số 01 Thông tư 40/2015/TT-BYT đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trường hợp bạn mắc các bệnh, nhóm bệnh trong nhóm 62 loại bệnh như bệnh lao, HIV/AIDS, bệnh phong,... thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12 năm dương lịch đó. Có thể thấy, nếu người bệnh mắc một trong các bệnh thuộc nhóm 62 loại bệnh theo Phụ lục số 01 Thông tư 40/2015/TT-BYT thì chỉ cần xin giấy chuyển viện 1 năm/ 1 lần để chuyển tuyến khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế.
Trường hợp người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám chữa bệnh mà đến giấy chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế chỉ đến ngày 31/12 của năm đó thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.
Trường hợp 2: thời hạn của giấy chuyển viện đối với bệnh thông thường
Theo mẫu số 06 mẫu giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP khác với trước theo điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 40/2015/TT-BYT đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế là như sau: Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký thì hiện nay phần danh mục thời hạn sử dụng được bỏ trống và không quy định thời hạn.
3. Các trường hợp được cấp giấy chuyển viện
Để chuyển tuyến được coi là chuyển đúng tuyến, Điều 5 Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định cụ thể điều kiện của từng trường hợp:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên
Bệnh không phù hợp với năng lực chẩn đoán và điều trị, danh mục kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới hoặc do điều kiện khách quan, cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới không đủ điều kiện để chẩn đoán và điều trị;
Cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;
Trước khi chuyển tuyến, người bệnh phải được hội chẩn và có chỉ định chuyển tuyến (trừ phòng khám và cơ sở khám chữa bệnh ở Trung ương).
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới: Khi người bệnh đã được chẩn đoán, được điều trị qua giai đoạn cấp cứu, xác định tình trạng bệnh đã thuyên giảm, có thể tiếp tục điều trị ở tuyến dưới.
- Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh cùng tuyến
Bệnh không phù hợp với cơ sở khám chữa bệnh đó hoặc phù hợp nhưng do điều kiện khách quan, cơ sở khám chữa bệnh không đủ điều kiện chẩn đoán, điều trị.
Bệnh phù hợp với danh mục kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh cùng tuyến dự kiến chuyển đến đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chuyển tuyến giữa các cơ sở khám chữa bệnh trên cùng địa bàn giáp ranh để bảo đảm điều kiện thuận lợi cho người bệnh. Ngoài những trường hợp này thì các trường hợp chuyển tuyến khác đều là chuyển vượt tuyến.
Do đó, nếu người bệnh không đáp ứng các điều kiện trên nhưng vẫn yêu cầu chuyển tuyến thì được giải quyết chuyển tuyến để bảo đảm quyền lựa chọn nơi khám chữa bệnh của người bệnh. Tuy nhiên, khi chuyển tuyến, cơ sở khám chữa bệnh phải cung cấp thông tin về phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT chi phí khám chữa bệnh không đúng tuyến để người bệnh được biết.
Mức hưởng bảo hiểm y tế khi chuyển viện không đúng tuyến cụ thể như sau:
Căn cứ Khoản 3 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về mức hưởng bảo hiểm y tế như sau:
Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này;
Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
Như vậy, mức hưởng của bạn khi chuyển trái tuyến lên tuyến tỉnh trường hợp điều trị nội trú là 100% mức hưởng, còn nếu điều trị ngoại trú bạn sẽ không được hưởng quyền lợi của BHYT. Do đó, bạn nên chuyển viện theo đúng quy định để được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
4. Hỏi đáp về thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện:
Câu hỏi 1: Luật sư cho tôi hỏi: Tôi đi khám ở bệnh viện đa khoa huyện và tôi đã điều trị ở bệnh viện được 3 tuần thì tôi thấy tình hình bệnh tật của mình không giảm và tôi có thuộc trường hợp được chuyển lên bệnh viện tuyến trung ương không? Tôi cảm ơn!
Để chuyển tuyến được coi là chuyển đúng tuyến, Điều 5 Thông tư 14/2014/TT-BYT quy định cụ thể điều kiện chuyển tuyến khám chưa bệnh bảo hiểm y tế như sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên:
- Bệnh không phù hợp với năng lực chẩn đoán và điều trị, danh mục kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới hoặc do điều kiện khách quan, cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới không đủ điều kiện để chẩn đoán và điều trị;
- Cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên liền kề không có dịch vụ kỹ thuật phù hợp thì cơ sở khám chữa bệnh tuyến dưới được chuyển lên tuyến cao hơn;
- Trước khi chuyển tuyến, người bệnh phải được hội chẩn và có chỉ định chuyển tuyến (trừ phòng khám và cơ sở khám chữa bệnh ở Trung ương).
Do đó, nếu bạn thuộc một trong các trường hợp được chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì bạn sẽ được cấp giấy chuyển viện từ đó đảm bảo quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế chi trả chi phí khám chữa bệnh.
Câu hỏi 2: Luật sư cho tôi hỏi: Mẫu giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là như thế nào? Tôi cảm ơn!
Mẫu giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là mẫu số 6 mẫu giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (BYT/SYT..) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số Hồ sơ: ...... |
Số: ...../20.../GCT |
|
|
Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Kính gửi: ......................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ................................................. trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh: ........................................ Nam/Nữ: .................. Tuổi: ................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: ......................................
- Nghề nghiệp: ............................................................ Nơi làm việc .................................
Số thẻ:
|
|
|
|
Hạn sử dụng: .....................................................................................................................
Đã được khám bệnh/điều trị:
+ Tại: ................(Tuyến ......) Từ ngày ......./ ........./ .......... đến ngày ........../ ........./ .........
+ Tại: .................(Tuyến ......) Từ ngày ......./ ......../ ........... đến ngày ........../ ........./ ........
TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Dấu hiệu lâm sàng: ..........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng:..................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Chẩn đoán:.......................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:.................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển tuyến:..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh tròn vào lý do chuyển tuyến phù hợp sau đây:
1. Đủ điều kiện chuyển tuyến.
2. Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Chuyển tuyến hồi: ..... giờ ....... phút, ngày ..... tháng ...... năm 20...................................
- Phương tiện vận chuyển: .................................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống: .........................................
............................................................................................................................................
|
Ngày .... tháng .... năm 20... |
Có thể thấy, việc pháp luật quy định như trên là căn cứ vào tình hình bệnh cụ thể của bệnh nhân để bác sỹ có thể chỉ định thời gian chuyển tuyến một cách chính xác cũng như bảo đảm được quyền lợi hưởng bảo hiểm y tế cho bệnh nhân.
5. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện như sau:
Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về giấy chuyển viện có giá trị trong thời hạn bao lâu,..Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện theo quy định pháp luật hiện nay. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.
Dịch vụ thực tế: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ pháp lý về thời hạn sử dụng của giấy chuyển viện có giá trị trong bao lâu,..
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Nguyễn Huệ
Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn
-
Số ĐT của bạn *
-
Chọn gói dịch vụ *
Gửi yêu cầu tư vấn
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC
463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 1900 6178
Email: [email protected]