Các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp mới nhất

Thứ 3 , 19/11/2024, 10:38


Luật Doanh nghiệp năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành vào ngày 17/06/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Luật này không chỉ quy định về việc thành lập doanh nghiệp, về các mô hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần... mà còn quy định về các hành vi bị nghiêm cấm. Vậy các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp là gì?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, luật doanh nghiệp quy định gì về các hành vi bị nghiêm cấm? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư: 

     Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và đặt câu hỏi về các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp, chúng tôi xin cung cấp thông tin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP

1. Các đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp năm 2020

     Căn cứ Điều 2 Luật Doanh nghiệp năm 2020, các đối tượng áp dụng là:

  • Doanh nghiệp
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp

​​

2. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan liên quan

     Các hành vi bị nghiêm cấm đối với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Doanh nghiệp năm 2020 gồm:

  • Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

     Tùy từng trường hợp thành lập, tổ chức quản lý hay tổ chức lại, giải thể mà Luật Doanh nghiệp quy định những giấy tờ liên quan để thực hiện thủ tục đó. Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan liên quan không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp cung cấp những giấy tờ khác trái với quy định của Luật này. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp năm 2020 cho phép Cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 17.

  • Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

     Luật Doanh nghiệp đã quy định cụ thể thời gian, trình tự các thủ tục, vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, các hồ sơ hợp lệ phải được các cơ quan xử lý đúng thời hạn, trường hợp từ chối phải ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hoặc có thông báo hướng dẫn, không được có các hành vi như gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

  • Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty.

     Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông trong Luật Doanh nghiệp năm 2020. Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc bất kỳ cơ quan có liên quan khác không được phép ngăn cản các chủ thể này thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ như:

     - Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

     - Quyền và nghĩa vụ về góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

     ...

3. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp

     Dựa theo Điều 16 Luật Doanh nghiệp năm 2020, các hành vi bị nghiêm cấm đối với doanh nghiệp là:

  • Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng lý hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh
  • Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Kê khai khống vồn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị
  • Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoaifl kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động
  • Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố 

4. Hỏi đáp về các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp

Câu hỏi 1: Nếu doanh nghiệp khai khống vốn điều lệ sẽ bị xử phạt như thế nào?

     Căn cứ: Nghị định 122/2021/NĐ-CP

     Tùy thuộc vào giá trị vốn điều lệ kê khai khống sẽ tương đương với mức phạt khác nhau cụ thể như sau:

  • Dưới 10 tỷ đồng: mức phạt là từ 20-30 triệu đồng
  • Từ 10 tỷ - dưới 20 tỷ đồng: mức phạt là từ 30-40 triệu đồng
  • Từ 20 tỷ - dưới 50 tỷ đồng: mức phạt là từ 40-60 triệu đồng
  • Từ 50 tỷ - dưới 100 tỷ đồng: mức phạt là từ 60-80 triệu đồng
  • Từ 100 tỷ đồng tở lên: mức phạt là từ 80-100 triệu đồng

     Đồng thời buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn thực góp.

Câu hỏi 2: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật bao gồm những gì?

     Căn cứ: Luật Doanh nghiệp năm 2020

Loại hình doanh nghiệp Hồ sơ
Doanh nghiệp tư nhân
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Công ty hợp danh
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

     - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

     - Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

     Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

     - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Công ty cổ phần             
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:

     - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

     - Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

     Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

     - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về Các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp

Tư vấn qua Tổng đài 19006178: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về cành hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp,..Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn về các hành vi bị nghiêm cấm theo luật doanh nghiệp. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên:Hồng Anh

 

 

Luật sư gọi luôn cho bạn
×

Gửi số điện thoại của bạn để luật sư tư vấn

  • Số ĐT của bạn *
  • Chọn gói dịch vụ *

Gửi yêu cầu tư vấn

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LUẬT TOÀN QUỐC

463 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 1900 6178

Email: [email protected]